Đặng_Tiểu_Bình
Đặng_Tiểu_Bình

Đặng_Tiểu_Bình

Đặng Tiểu Bình (nghe (trợ giúp·thông tin) giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tên gọi Đặng Tiểu Bình được ông dùng từ năm 1927, sau khi Tưởng Giới Thạch đàn áp phong trào cách mạng Cộng sản tại Thượng Hải[cần dẫn nguồn].Tuy rằng Đặng Tiểu Bình chưa bao giờ có chức vụ nguyên thủ quốc gia hay đứng đầu chính phủ nhưng ông là người đã cầm quyền trên thực tế (lãnh tụ) tại Trung Quốc trong suốt những năm cuối thập niên 1970 đến đầu thập niên 1990. Ông từng giữ qua các chức vụ: Phó Chủ tịch Đảng, Tổng bí thư Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Thủ tướng Quốc vụ viện (1952-1966, 1973-4/1976, 7/1977-1987), Tổng tham mưu trưởng Quân đội Giải phóng nhân dân Trung Quốc, Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Hội nghị Hiệp thương chính trị nhân dân Trung Quốc (1978-1983). Đặc biệt là Chủ nhiệm Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng (1982-1987) và Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (6/1981-6/1989). Với vai trò là lãnh tụ tối cao của đất nước, Đặng Tiểu Bình đã khởi xướng công cuộc cải cách nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa theo hướng "chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc", có công thu hồi Hồng KôngMa Cao với chính sách "một quốc gia hai chế độ". Ông cũng bị chỉ trích vì đã ra lệnh đàn áp các cuộc biểu tình tại Quảng trường Thiên An Môn năm 1989.Đặng Tiểu Bình qua đời vào tháng 2 năm 1997, ở tuổi 92.

Đặng_Tiểu_Bình

Phó Chủ nhiệm Bạc Nhất Ba
Hứa Thế Hữu
Đàm Chấn Lâm
Lý Duy Hán
Kế nhiệm Dương Đắc Chí
Con cái Đặng Lâm (1941-)
Đặng Phác Phương (1944-)
Đặng Nam (1945-)
Đặng Dung (1950-)
Đặng Chất Phương (1952-)
Học vấn Đại học
Đảng phái Đảng Cộng sản Trung Quốc
Nhiệm kỳ 10 tháng 1 năm 1975 – 7 tháng 4 năm 1976
&0000000000000001.0000001 năm, &0000000000000088.00000088 ngày
19 tháng 8 năm 197712 tháng 9 năm 1982
&0000000000000005.0000005 năm, &0000000000000024.00000024 ngày
Vợ
Trương Tích Viên
(kết hôn 1928–1929)

Kim Duy Ánh
(kết hôn 1931–1933)

Trác Lâm
(kết hôn 1939–1997)
Tiền nhiệm Hoàng Vĩnh Thăng
Chủ tịch Mao Trạch ĐôngHoa Quốc PhongHồ Diệu Bang
Phó Tổng Tham mưu trưởng Ngũ Tu Quyền
Vương Tranh
Trì Hạo Điền
Tổng lý Chu Ân LaiHoa Quốc Phong
Học sinh trường Đại học Trung Sơn Moscow
Sinh (1904-08-22)22 tháng 8, 1904
Mất 19 tháng 2, 1997(1997-02-19) (92 tuổi)
Nghề nghiệp Chính trị gia, nhà Quân sự,nhà Ngoại giao,nhà Cách mạng
Phó Chủ tịch Ô Lan Phu
Vi Quốc Thanh
Bành Trùng
Triệu Tử Dương