Bách khoa toàn thư trực tuyến | Tieng Wiki
Không tìm thấy kết quả
Trang_Chính
Đinh_đuk
Trang_Chính
Đinh_đuk
Đinh Đuk
là nhạc cụ hơi của vài
dân tộc thiểu số
ở Việt Nam. Nhìn chung,
người Ba Na
gọi nhạc cụ này là Đinh Tuk; riêng người Ba Na ở vùng Măng Giang gọi là "hi hơ",
người Gia Rai
gọi là "đinh dương".Đinh Đuk là một bộ ống
nứa
nhỏ, rỗng hai đầu, tổng cộng từ 10 đến 13 ống với độ dài ngắn khác nhau (từ 14 đến 62 cm). Những ống này được bó tròn, một bên đầu của các ống xếp dài bằng nhau, bên còn lại tùy theo độ dài ngắn mà chìa ra. Mỗi ống phát ra một âm thanh. Người chơi nâng đinh đuk ngang tầm miệng (cách miệng 8 đến 10 cm), chúm môi thổi mạnh vào ống như cách dùng ống thổi lửa. Để tạo ra nhiều âm thanh khác nhau, họ giữ hơi thổi liên tục trong lúc đưa miệng sang những ống khác, cho hơi vào ống mà họ muốn phát ra âm thanh. Với cách thổi như thế, âm thanh của đinh đuk không chuẩn cao độ, nghe nhỏ và có nhiều tạp âm, nhưng gợi lên được cảm giác xa xăm, huyền bí.Theo truyền thống, chỉ có nữ giới sử dụng đinh đuk. Họ thổi nhạc cụ này trong nhà hoặc ngoài sàn vào đêm khuya hay lúc gà gáy sáng trước khi giã
gạo
.
Alal
•
Aráp
•
Bẳng bu
•
Bro
•
Cảnh
•
Chênh kial
•
Chiêng tre
•
Chul
•
Chũm chọe
•
Cồng chiêng
•
Cò ke
•
Đàn bầu
•
Đàn đá
•
Đao đao
•
Đàn đáy
•
Đàn hồ
•
Đàn môi
•
Đàn nhị
•
Đàn tam
•
Đàn tranh
•
Đàn tứ
•
Đàn tỳ bà
•
Đàn nguyệt
•
Đàn sến
•
Đing năm
•
Đinh đuk
•
Đing ktút
•
Đuk đik
•
Goong
•
Goong đe
•
Guitar phím lõm
•
Hơgơr prong
•
Kèn bầu
•
Kèn lá
•
Kềnh H'Mông
•
Khèn bè
•
Khinh khung
•
K'lông pút
•
Knăh ring
•
K’ny
•
M'linh
•
M’nhum
•
Mõ
•
Phách
•
Pi cổng
•
Pí đôi
/
Pí pặp
•
Pí lè
•
Pí một lao
•
Pí phướng
•
Pơ nưng yun
•
Púa
•
Rang leh
•
Rang rai
•
Sáo H'Mông
•
Sáo trúc
•
Sênh tiền
•
Song lang
•
Ta in
•
Ta lư
•
Ta pòl
•
Tiêu
•
Tính tẩu
•
Thanh la
•
Tol alao
•
Tông đing
•
Tơ đjếp
•
Tơ nốt
•
Tam thập lục
•
Trống cái
•
Trống cơm
•
Trống đế
•
Trống đồng
•
Trống Paranưng
•
T’rum
•
T'rưng
•
Tù và
•
Tỳ bà
•
Vang
•
Thực đơn
Đinh_đuk
Tham khảo
Liên quan
Đinh đuk
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Đinh_đuk
×