Bách khoa toàn thư trực tuyến | Tieng Wiki
Không tìm thấy kết quả
Trang_Chính
Tol_alao
Trang_Chính
Tol_alao
Tol alao
là một loại đàn cổ sơ của
người Ba Na
. Nhạc cụ này cũng được
người Ca Dong
sử dụng và cũng được gọi là tol alao. Đây là loại đàn dành riêng cho nữ giới. Các cô gái thường đánh cho các chàng trai thưởng thức.Tol alao là một ống lồ ô dài khoảng 1m, đường kính từ 8 đến 12 cm. Người ta tách từ thân ống ra những sợi dây để làm dây đàn. Những dây này còn dính ở 2 đầu ống và được buộc bằng day. Để tạo ra những dây đàn có cao độ như ý muốn họ chêm mẩu tre hoặc gỗ ở dưới 2 đầu dây để làm ngựa đàn. Trên thân đàn có một lỗ hình lục giác với mỗi cạnh 4 cm dùng làm lỗ thoát âm. Nhạc cụ này có 5 dây, âm thanh nhỏ, dịu dàng nên không dùng trong lễ hội náo nhiệt mà chỉ sử dụng nơi yên tĩnh, lúc đêm khuya.Khi diễn tấu, cô gái đặt đàn nằm ngang trên đùi, hai tay cầm 2 chiếc que gõ lên 5 dây đàn như cách đánh
tam thập lục
. Tay trái chơi bè trầm, tay phải đi giai điệu. Năm dây đàn sẽ phát ra âm thanh tương ứng với các nốt đô, mi, sol, la, đô theo hệ thống ngũ cung.
Alal
•
Aráp
•
Bẳng bu
•
Bro
•
Cảnh
•
Chênh kial
•
Chiêng tre
•
Chul
•
Chũm chọe
•
Cồng chiêng
•
Cò ke
•
Đàn bầu
•
Đàn đá
•
Đao đao
•
Đàn đáy
•
Đàn hồ
•
Đàn môi
•
Đàn nhị
•
Đàn tam
•
Đàn tranh
•
Đàn tứ
•
Đàn tỳ bà
•
Đàn nguyệt
•
Đàn sến
•
Đing năm
•
Đinh đuk
•
Đing ktút
•
Đuk đik
•
Goong
•
Goong đe
•
Guitar phím lõm
•
Hơgơr prong
•
Kèn bầu
•
Kèn lá
•
Kềnh H'Mông
•
Khèn bè
•
Khinh khung
•
K'lông pút
•
Knăh ring
•
K’ny
•
M'linh
•
M’nhum
•
Mõ
•
Phách
•
Pi cổng
•
Pí đôi
/
Pí pặp
•
Pí lè
•
Pí một lao
•
Pí phướng
•
Pơ nưng yun
•
Púa
•
Rang leh
•
Rang rai
•
Sáo H'Mông
•
Sáo trúc
•
Sênh tiền
•
Song lang
•
Ta in
•
Ta lư
•
Ta pòl
•
Tiêu
•
Tính tẩu
•
Thanh la
•
Tol alao
•
Tông đing
•
Tơ đjếp
•
Tơ nốt
•
Tam thập lục
•
Trống cái
•
Trống cơm
•
Trống đế
•
Trống đồng
•
Trống Paranưng
•
T’rum
•
T'rưng
•
Tù và
•
Tỳ bà
•
Vang
•
Thực đơn
Tol_alao
Tham khảo
Liên quan
Tol alao
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Tol_alao
×