Vani
Vani

Vani

Vani (hay vanilla) là một hương liệu được chiết xuất từ những loài lan thuộc chi Vanilla, nhưng chủ yếu là từ loài V. planifolia bắt nguồn từ México. Từ vanilla có xuất xứ từ tiếng Tây Ban Nha vaina, đơn giản có nghĩa là "quả đậu nhỏ".[1] Cư dân vùng Trung Bộ châu Mỹ thời kì tiền Colombo đã biết trồng lan vani. Người Aztec gọi chúng là tlilxochitl. Chinh tướng Tây Ban Nha Hernán Cortés được xem là người mang vani và sô cô la đến châu Âu vào thập niên 1520.[2]Muốn có vani thì phải có quả lan, do vậy phải tiến hành thụ phấn cho cây. Năm 1837, nhà thực vật học người Bỉ Charles François Antoine Morren đi tiên phong với phương pháp thụ phấn nhân tạo cho loại lan vani này. Tuy nhiên, phương pháp của ông không khả thi về mặt thương mại.[3] Năm 1841, Edmond Albius (một cậu bé nô lệ 12 tuổi sống trên đảo Réunion, Ấn Độ Dương) khám phá ra rằng có thể dùng cách thụ phấn thủ công cho cây. Phương pháp này cho phép trồng và khai thác vani trên phạm vi toàn cầu.[4]Hiện nay trên thế giới người ta trồng ba loại lan chính để lấy vani, cả ba loài này đều khởi thủy từ Trung Bộ châu Mỹ, từ những miền đất mà ngày nay thuộc đất nước México.[5] Số lượng phân loài rất đa dạng, có thể kể ra đây như Vanilla planifolia (danh pháp đồng nghĩa: V. fragrans) trồng ở Madagascar, Réunion và các miền nhiệt đới dọc bờ Ấn Độ Dương; V. tahitensis trồng ở Nam Thái Bình Dương, và V. pompona trồng ở Tây Ấn, Trung MỹNam Mỹ.[6] Đa phần nguồn vani trên thế giới là được sản xuất từ loài lan V. planifolia được trồng ở các đảo nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương, do đó loại vani này còn được gọi là vani Bourbon (tên cũ của đảo Réunion là đảo Bourbon) hoặc vani Madagascar (được sản xuất ở Madagascar và các đảo lân cận ở tây nam Ấn Độ Dương và Indonesia).[7][8] Ở Nam Mỹ, người ta dùng hoa và quả của lan Leptotes bicolor để thay cho lan vani.Vani là loại gia vị đắt tiền thứ hai trên thế giới - chỉ xếp sau gia vị saffron từ cây nghệ tây[9][10] - bởi phải mất nhiều công sức lao động.[10] Dù không hề rẻ nhưng vani được đánh giá cao nhờ hương thơm "tinh khiết, hăng và tinh tế" như lời của tác giả Frederic Rosengarten, Jr. trong quyển The Book of Spices.[11] Con người sử dụng rộng rãi vani trong sản xuất thực phẩm, nước hoa và trong trị liệu dùng hương thơm.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Vani http://books.google.com/books?id=8Wf-NFH5ZuoC&pg=P... http://www.nielsenmassey.com/historyofvanilla.htm http://www.rodellevanilla.com/GrowingRegions.htm http://www.silvercloudestates.com/vanilla_history.... http://vanillaexchange.com/RVCA_Handout.htm http://bioweb.uwlax.edu/bio203/s2009/ruud_kirs/ http://www.accessdata.fda.gov/scripts/cdrh/cfdocs/... http://www.accessdata.fda.gov/scripts/cdrh/cfdocs/... //dx.doi.org/10.1007%2Fs12231-008-9014-y //dx.doi.org/10.1016%2Fj.plantsci.2004.04.007