Thủy_ngân(II)_sulfide
Thủy_ngân(II)_sulfide

Thủy_ngân(II)_sulfide

Thủy ngân(II) sulfide là một hợp chất hóa học của hai nguyên tố hóa họcthủy ngânlưu huỳnh. Nó có công thức hóa học HgS. Là một chất độc do có chứa thủy ngân.Trong tự nhiên, nó có hai dạng thù hình, được dễ dàng nhận ra nhờ màu sắc khác nhau:Dạng tổng hợp được sản xuất bằng cách xử lý các muối của thủy ngân(II) với hydro sulfide (H2S) để làm lắng đọng metacinnabarit tổng hợp màu đen, sau đó được đun nóng trong nước. Sự chuyển hóa này được xúc tác bằng sự có mặt của natri sulfide (Na2S)[4].

Thủy_ngân(II)_sulfide

Anion khác Thủy ngân(II) oxit
Thủy ngân(II) selenide
Thủy ngân(II) teluride
Cation khác Kẽm(II) sulfide
Cadmi(II) sulfide
Số CAS 1344-48-5
Điểm sôi
Khối lượng mol 232,656 g/mol
Công thức phân tử HgS
Danh pháp IUPAC Mercury sulfide
(Thủy ngân(II) sulfide)
Điểm bắt lửa Không bắt lửa
Điểm nóng chảy 580 °C (853 K; 1.076 °F) (phân hủy)
Khối lượng riêng 8,1 g/cm3
Phân loại của EU Rất độc (T+)
Nguy hiểm cho môi trường (N)
NFPA 704

1
3
0
 
MagSus −55,4·10−6 cm3/mol
PubChem 62402
Độ hòa tan trong nước không tan
Chỉ dẫn R R26/27/28, R33, R50/53
Bề ngoài dạng thường gặp: chất rắn màu đỏ
Chỉ dẫn S (S1/2), S13, S28, S45, S60, S61
Chiết suất (nD) w=2,905, e=3,256, bire=0,351 (α-HgS) [2]
Tên khác Cinnabar
Vermilion
Entropy mol tiêu chuẩn So298 78 J·mol−1·K−1[3]
Entanpihình thành ΔfHo298 −58 kJ·mol−1[3]
BandGap 2,1 eV (direct, α-HgS) [1]