T-80
T-80

T-80

T-80 là xe tăng chiến đấu chủ lực (MBT- Main Battle Tank) được sản xuất tại Liên Xô và được đưa vào sử dụng năm 1976. Nó là một bản nâng cấp của T-64, nhưng trái với T-64, T-80 được sản xuất với số lượng lớn hơn và sau năm 1990 nó đã được xuất khẩu, vì vậy nó xuất hiện ở nhiều quốc gia ngoài Liên Xô: đảo Síp, Pakistan, Hàn Quốc. Chỉ huy nhóm thiết kế là kỹ sư Nikolay Popov.

T-80

Tầm hoạt động
  • 335 km (208 mi) trên đường thẳng, không dùng bình xăng phụ
  • 440 km (270 mi) trên đường thẳng, dùng bình xăng phụ[5]
  • Chiều cao 2,202 m (7 ft 2,7 in) T-80B, T-80U[5]
    Giá thành 824.000 rúp (T-80U, thời giá 1986)
    $2,2 triệu USD (T-80U, xuất khẩu năm 1994).[4]
    Tốc độ
  • 70 km/h (43 mph) trên đường thẳng
  • 48 km/h (30 mph) trên địa hình gồ ghề[8]
  • Số lượng chế tạo 5.404 (tới năm 2005)[3]
    Kíp chiến đấu 3[5]
    Hệ thống treo Bánh xich[5]
    Sử dụng bởi
  •  Liên Xô
  •  Nga
  •  Belarus
  •  Cyprus
  •  Kazakhstan
  •  Algeria
  •  Pakistan
  •  Hàn Quốc
  •  Ukraine
  • Khoảng sáng gầm
  • 0,38 m (1,2 ft) T-80B
  • 0,446 m (1,46 ft) T-80U[5]
  • Sức chứa nhiên liệu
  • 1.100 lít (240 imp gal) bình xăng chính
  • 740 lít (160 imp gal) bình xăng phụ
  • Công suất/trọng lượng
  • 25,9 mã lực/tấn T-80B
  • 27,2 mã lực/tấn T-80U
  • Năm thiết kế 1967–1975
    Chiều rộng
  • 3,4 m (11 ft 2 in) T-80B
  • 3,603 m (11 ft 9,9 in) T-80U[5]
  • Vũ khíphụ
  • Súng máy PKT 7.62 mm
  • Súng máy NSVT 12.7 mm
  • Hay súng máy PKT phòng không
  • Các biến thể engineering & recovery, cầu phao di động, phá mìn với hệ thống xới đất KMT-6 hay KMT-7.
    Chiều dài
  • 9,9 m (32 ft 6 in) T-80B
  • 9,654 m (31 ft 8,1 in) T-80U (tính luôn nòng súng)
  • 7,4 m (24 ft 3 in) T-80B
  • 7 m (23 ft 0 in) T80U[5]
  • Giai đoạn sản xuất 1976–
    Loại Tăng chủ lực (MBT)
    Phục vụ 1976–Nay
    Người thiết kế Nikolay Popov, LKZ (T-80)[2], Morozov (T-80UD)
    Khối lượng
  • 42,5 tấn T-80B
  • 46 tấn T-80U[5]
  • Nơi chế tạo
  •  Liên Xô
  •  Nga
  • Vũ khíchính Pháo 2A46-2 125 mm nòng trơn,[7] 36 viên đạn với T-80B, 2A46M-1 cùng 45 viên đạn với T-80U
    4 tên lửa 9M112 Kobra ATGM với T-80B, 6 tên lửa9M119 Refleks ATGM với T-80U[5]
    Động cơ Động cơ tua bin xăng SG-1000 T-80B,Tua bin GTD-1250 T-80U, hay 1-3 động cơ diesel T-80UD[8][9]
    1.000 mã lực T-80B, 1.250 mã lực T-80U[5]
    Nhà sản xuất LKZOmsk Transmash tại Nga, Malyshev tại Ukraina[3]
    Hệ truyền động
  • Bằng tay
  • 5 bánh lái phía trước, 1 phía sau T-80B
  • 4 bánh lái phía trước, 1 phía sau T-80U[5]
  • Cuộc chiến tranh
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ nhất
  • Chiến tranh Chechnya lần thứ hai
  • Chiến tranh Nam Ossetia 2008[1]
  • Phương tiện bọc thép T-80B: tháp pháo dày 500 mm thép tiêu chuẩn
    T-80U trang bị Kontakt-5: tháp pháo dày 780 mm thép tiêu chuẩn khi chống đạn xuyên động năng và 1.320 mm khi chống đạn nổ chống tăng[6]

    Tài liệu tham khảo

    WikiPedia: T-80 http://www.army-technology.com/projects/t80/ http://www.inetres.com/gp/military/cv/tank/T-80.ht... http://www.popularmechanics.com/technology/militar... http://survincity.com/2013/10/of-kmz-complex-produ... http://www.youtube.com/watch?v=gG2zb9iVvt8 http://www.kotsch88.de/f_agava-2.htm http://www.kotsch88.de/f_nocturne.htm http://www.jedsite.info/tanks-tango/tango-numbers-... http://www.knox.army..mil/center/ocoa/ArmourMag/ja... http://www.globalsecurity.org/military/world/belar...