Quân_đội_Trung_Hoa_Dân_quốc
Cưỡng bách tòng quân | 4 tháng nghĩa vụ quân sự bắt buộc cho nam giới tuổi từ 18 đến 64 tuổi |
---|---|
Nhà cung cấp trong nước | Công ty Hữu hạn Cổ phần Hàng không Hán Tường, Viện Nghiên cứu Khoa học Trung Sơn, Tập đoàn CSBC, Xưởng 205 |
Đạt đến tuổiquân sự hàng năm | 174.173 (2005 ước) |
Sở chỉ huy | Đài Bắc, Đài Loan |
Số quân tại ngũ | 290.000 ([[hạng 16]]) |
Ngân sách | 10.5 tỉ USD (2008 ước) (hạng 20) |
Các nhánh phục vụ | Lục quân |
Bộ trưởng Quốc phòng | Nghiêm Đức Phát |
Phần trăm GDP | 2,5 (2008 ước) |
Nhà cung cấp nước ngoài | Hoa Kỳ Pháp Hà Lan[1] Israel Nam Phi Tây Ban Nha Đức Ý |
Số quân dự phòng | 1.657.000 |
Sẵn chonghĩa vụ quân sự | 5.883.828, tuổi 15-40 (2005 ước) |
Tuổi nhập ngũ | 18 - 64 tuổi |
Tổng tư lệnh | Tổng thống Thái Anh Văn |
Tham mưu tổng trưởng | Hoàng Thự Quang |
Đủ tiêu chuẩn chonghĩa vụ quân sự | 4.749.537, tuổi 15-40 (2005 ước) |