Quân_đội_Litva
Quân_đội_Litva

Quân_đội_Litva

Naval Force
Air Force
Volunteer Forces
Special Operations Force Kosovo - 5
 Iraq - 4
 Georgia - 2
 Bosnia and Herzegovina - 1Quân đội Litva sử dụng một lực lượng bao gồm 15.000 nhân viên hiện dịch (khoảng 2.400 trong số đó hoạt động trong lĩnh vực dân sự)[1] và được bổ sung bởi một lực lượng trừ bị gồm 100.000 người. Chế độ quân dịch trong quân đội Litva đã bị huỷ bỏ từ tháng 9 năm 2008.[2]

Quân_đội_Litva

Số quân triển khai  Afghanistan - 268

 Kosovo - 5
 Iraq - 4
 Georgia - 2
 Bosnia and Herzegovina - 1

Cưỡng bách tòng quân suspended
Đạt đến tuổiquân sự hàng năm 23,556 nam (2009 est.),
22,404 nữ (2009 est.)
Minister of National Defence Rasa Juknevičienė
Sở chỉ huy Vilnius
Ngân sách 405 million (FY2008)
Số quân tại ngũ 15,000
Các nhánh phục vụ Land Force

Naval Force
Air Force
Volunteer Forces
Special Operations Force

Phần trăm GDP 1.14% (FY2008)
Tham mưu trưởng Major General Arvydas Pocius
Thành lập 23 tháng 11 năm 1918
Số quân dự phòng 100,000
Sẵn chonghĩa vụ quân sự 915,187 nam, tuổi 16–49 (2009 est.),
906,097 nữ, tuổi 16–49 (2009 est.)
Tuổi nhập ngũ 19-45
Tổ chức hiện tại 25 tháng 4 năm 1990
Tổng tư lệnh President Dalia Grybauskaitė
Đủ tiêu chuẩn chonghĩa vụ quân sự 677,689 nam, tuổi 16–49 (2009 est.),
743,468 nữ, tuổi 16–49 (2009 est.)

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa