Lịch_sử_kinh_tế_Việt_Nam

Không tìm thấy kết quả Lịch_sử_kinh_tế_Việt_Nam

Bài viết tương tự

English version Lịch_sử_kinh_tế_Việt_Nam


Lịch_sử_kinh_tế_Việt_Nam

Chi 1,272 triệu tỷ đồng (2018)
Nợ công 45,6% GDP (2017)[8]
Tổng nợ nước ngoài 94.854 tỷ đô la (ước tính 2017)[7]
Đối tác NK  Trung Quốc 58,5%
 Hàn Quốc 46,8%
 Nhật Bản 16,5%
 ASEAN 28%
 EU 12%
 Hoa Kỳ 9,1% (số liệu 2017)[6]
GDP ~1.035 tỷ đô la
(PPP, ước tính 2020)[1]
341 tỷ đô la
(danh nghĩa, ước tính 2020)[1]
Tỷ lệ nghèo 8,4%(ước tính 2016)
Tiền tệ Đồng
Đối tác XK  Hoa Kỳ 41,5%
 Trung Quốc 35,3%
 Nhật Bản 16,8%
 Hàn Quốc 15%
 ASEAN 21,7%
 EU 38,3% (số liệu 2017)[5]
Lạm phát (CPI) 2,8% (ước tính 2016)
Mặt hàng NK Máy móc, thiết bị,
xăng dầu, thép, vải,
nguyên phụ liệu dệt may da,
điện tử máy tính, phân bón
Thu 1,273 triệu tỷ đồng (2018)
Thất nghiệp 3,7 % (2016)[4]
Hệ số Gini 37,6 (2014)
Xuất khẩu 195,11 tỷ đô la (ước tính 2015)
Năm tài chính Dương lịch
Lực lượng lao động 54,93 triệu (ước tính 2015)
GDP theo lĩnh vực Nông nghiệp: 12.5%
Công nghiệp: 38,25%
Dịch vụ: 49.25%
(ước tính 2019)
Tổ chức kinh tế AFTA, WTO, APEC,
ASEAN, FAO, TPP
Cơ cấu lao động theo nghề Nông nghiệp: 44,3%
Công nghiệp: 22,9%
Dịch vụ: 32,8%
(ước tính 2015)
Viện trợ 4,115 tỷ đô la (2012)
Mặt hàng XK Dầu thô, hàng may mặc, hải sản,
hàng điện tử, gạo, cao su,
cà phê
Tăng trưởng GDP 7,08% (ước tính 2018)[2]
GDP đầu người 10.755 đô la (PPP, ước tính 2020)[3]
3.500 đô la (danh nghĩa, ước tính 2020)[1]
Các ngành chính Các mặt hàng nông sản (gạo, cà phê, cao su),
gia cầm, ngư sản, sản xuất hàng may mặc,
sản xuất hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, than
Nhập khẩu 165,65 tỷ đô la(ước tính 2015)