Kroon_Estonia
Kroon_Estonia

Kroon_Estonia

Đồng kroon (ký hiệu: kr; code: EEK) là đơn vị tiền tệ của Estonia trong 2 thời kỳ lịch sử của đất nước; nó đã được thay thế bởi đồng euro vào ngày 1 tháng 1 năm 2011.[2][3] Từ kroon (phát âm tiếng Estonia: [ˈkroːn], vương miện) có liên quan đến những tiền tệ ở các nước Bắc Âu (như krona Thụy Điển, krone Đan MạchKrone Na Uy) và bắt nguồn từ tiếng Latin corona ("vương miện"). Đồng kroon thay thế đồng Mark Estonia năm 1928 và được sử dụng cho đến khi nước này thuộc về Liên bang Xô Viết năm 1940, nó được thay bằng đồng Rúp Xô viết. Sau khi Estonia giành độc lập, đồng kroon được tái sử dụng năm 1992.

Kroon_Estonia

Thay thế bằng €, không tiền mặt 1 tháng 1 năm 2011
Ít dùng 1, 50 krooni
Số nhiều krooni
Nguồn Ngân hàng Trung ương châu Âu, tháng 5 năm 2010
Website www.bankofestonia.info
Phương thức HICP
sent senti
Dải không biến động[1]
Thay thế bằng €, tiền mặt 1 tháng 1 năm 2011
Thường dùng 2, 5, 10, 25, 100, 500 krooni
€ = 15,6466 krooni
Tham gia từ 28 tháng 6 năm 2004
Mã ISO 4217 EEK (số 233)
Tên gọi khác paper, The family names of the persons on notes: 100 krooni – Koidula, 500 krooni – Jakobson etc., eek
Ngân hàng trung ương Ngân hàng Estonia
1/100 sent
Tỷ giá cố định từ 31 tháng 12 năm 1998
Sử dụng tại  Estonia
Lạm phát 2,8%