Kinh_tế_Đông_Timor
Mặt hàng NK | lương thực, xăng, dầu hỏa, máy móc |
---|---|
Thu | 1,3 tỉ USD |
Thất nghiệp | 18% (2010 ước) |
Hệ số Gini | 38 (2002 ước) |
Chi | 1,3 tỉ USD (2011 ước) |
Xuất khẩu | 18 triệu USD (2011 ước; không tính dầu thô) |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | 430,200 (2009) |
GDP | 1,293 tỉ USD(2012 ước PPP) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp: 32,1%, công nghiệp: 12.9%, dịch vụ: 55% (2005 ước) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp: 64%, công nghiệp: 10%, dịch vụ: 26% (2010) |
Tỷ lệ nghèo | 49,9% (2007 ước) |
Viện trợ | $279,000,000 (tháng 12 năm 2013) |
Tiền tệ | Đô la Mỹ (USD) và tiền xu centavo[1] |
Mặt hàng XK | dầu thô, cà phê, gỗ đàn hương, đá cẩm thạch, lưu ý: có tiềm năng xuất khẩu vanilla; |
Tăng trưởng GDP | 8% (2010 ước) |
Lạm phát (CPI) | 7,8% (2007 ước) |
GDP đầu người | 3,620 USD (2012 ước PPP) |
Các ngành chính | in ấn, sản xuất xà phòng, thủ công mỹ nghệ, lông thú |
Nhập khẩu | 689 triệu USD (2011 ước) |