Kinh_tế_Turkmenistan
Chi | 6,699 tỷ đô la (ước tính năm 2014) |
---|---|
Xếp hạng GDP | thứ 84 (PPP, 2016) |
Nợ công | Không rõ dữ liệu |
Tổng nợ nước ngoài | 425,3 triệu đô la (ước tính ngày 31 tháng 12 năm 2016) |
Đối tác NK | Thổ Nhĩ Kỳ 26,4% Nga 10,5% Nhật Bản 8,6% Đức 8,2% Hàn Quốc 7,8% Trung Quốc 7,2% Italy 5,2% (2016)[2] |
GDP | 95,5 tỷ đô la (PPP, ước tính 2016) |
Tỷ lệ nghèo | 0,2% (ước tính năm 2014) |
Đối tác XK | Trung Quốc 70% Thổ Nhĩ Kỳ 5,3% Italy 5,3% Afghanistan 4,5% Nga 4,1%(2016) [1] |
Lạm phát (CPI) | 11% (CPI, ước tính năm 2016) |
Thu | 7,047 tỷ đô la (ước tính năm 2014) |
Mặt hàng NK | máy móc và thiết bị, hóa chất, thực phẩm |
Thất nghiệp | 11% (ước tính năm 2016) |
Xuất khẩu | 17,2 tỷ đô la (ước tính năm 2016) |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | 2,305 triệu (ước tính năm 2013) |
GDP theo lĩnh vực | nông nghiệp (12,7%), công nghiệp (49,3%), dịch vụ (37,9%) (ước tính năm 2016) |
Cơ cấu lao động theo nghề | nông nghiệp (48,2%), công nghiệp (14%), dịch vụ (37,8%) (ước tính năm 2004) |
Tổ chức kinh tế | Cộng đồng các Quốc gia Độc lập, ECO |
Viện trợ | 16 triệu USD từ Mỹ (Tính đến năm 2001) |
Tỷ giá hối đoái | Turkmen manat = 100 tenge |
Mặt hàng XK | khí đốt, dầu thô, hóa dầu, dệt may, sợi bông |
Dự trữ ngoại hối | 27,04 tỷ đô la (ước tính ngày 31 tháng 12 năm 2014)[3] |
Tăng trưởng GDP | 5,7% (ước tính năm 2016) |
GDP đầu người | 11,630 (ước tính 2016) |
Nhập khẩu | 13,8 tỷ đô la (ước tính năm 2016) |
Các ngành chính | Khí thiên nhiên, dầu, sản phẩm dầu mỏ, dệt may, chế biến thực phẩm |