Niger
Niger

Niger

Cộng hoà NigerNiger (phiên âm tiếng Việt: Ni-giê; phát âm tiếng Anh /niːˈʒɛər/; phát âm tiếng Pháp: [niʒɛʁ]), có tên chính thức Cộng hoà Niger (tiếng Pháp: République du Niger) là một quốc gia ở Tây Phi. Tên quốc gia đặt theo tên sông Niger. Niger có chung đường biên giới với NigeriaBénin về phía nam, Burkina FasoMali về phía tây, AlgérieLibya về phía bắc và Tchad về phía đông. Quốc gia này bao phủ một diện tích trên đất liền là 1.270.000 km², trong đó hơn 80% trong sa mạc Sahara. Dân số cả nước là 15.000.000 người, hầu hết theo đạo Hồi. Dân cư sinh sống tập trung ở miền nam và miền tây đất nước. Thủ đô của Niger là Niamey.Niger là một quốc gia đang phát triển. Nhiều khu vực không thuộc khu vực sa mạc của nước này vẫn đang bị đe dọa bởi hạn hán kéo dài và nạn sa mạc hóa. Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp tự cung tự cấp; chỉ ở miền nam màu mỡ mới sản xuất được một ít nông sản xuất khẩu. Mặt hàng xuất đặc biệt khác là quặng thô uranium. Niger vẫn còn là một quốc gia kém phát triển bởi vị trí sâu trong lục địa, địa hình sa mạc, giáo dục chưa hoàn chỉnh và tài nguyên của đất nước, cơ sở hạ tầng yếu kém, hệ thống chăm sóc sức khỏe chưa hoàn chỉnh và sự xuống cấp của môi trường.Xã hội Niger phản ảnh sự đa dạng rất lớn bắt nguồn từ lịch sử độc lập lâu dài của các nhóm chủng tộc và tôn giáo đặt trong một lịch sử chung sống tương đối ngắn dưới cùng một nhà nước duy nhất. Theo dòng lịch sử, phần lãnh thổ mà giờ đây có tên là Niger vốn là một phần của nhiều quốc gia cổ đại. Kể từ khi độc lập, Niger đã trải qua năm lần sửa đổi hiến pháp và ba lần được điều hành bởi luật quân sự. Phần lớn dân số sống ở các vùng nông thôn, và ít có cơ hội được tiếp cận với nền giáo dục cấp cao.

Niger

Ngôn ngữ chính thức tiếng Pháp
Múi giờ WAT (UTC+1); mùa hè: không áp dụng (UTC+1)
GDP (PPP) (2016) Tổng số: 20,228 tỷ USD[2]
Bình quân đầu người: 1.111 USD[2]
3 tháng 8 năm 1960[1] Tuyên bố
Thủ đô Niamey
13°32′B 2°05′Đ / 13,533°B 2,083°Đ / 13.533; 2.083
Diện tích 1.267.000 km² (hạng 21)
Đơn vị tiền tệ CFA franc (XOF)
Diện tích nước 0,02 %
Thành phố lớn nhất Niamey
Mật độ  (hạng thứ 206)
HDI (2014) 0,348[3] thấp (hạng thứ 188)
Mã ISO 3166-1 NER
GDP (danh nghĩa) (2016) Tổng số: 7,652 tỷ USD[2]
Bình quân đầu người: 420 USD[2]
Hệ số Gini (2011) 31,5 ref>World Bank GINI index, accessed on January 21, 2016.</ref>
Tên miền Internet .ne
Dân số (2012) 17.138.707 người
Thủ tướng Brigi Rafini
Dân số ước lượng (2019) 22.314.700 người (hạng 61)
Mã điện thoại +227
Tổng thống Mahamadou Issoufou

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Niger http://www.afdevinfo.com/htmlreports/ng82.html http://www.cnn.com/2006/HEALTH/parenting/05/08/mot... http://abcnews.go.com/International/Story?id=81361... http://news.moneycentral.msn.com/provider/provider... http://www.ohada.com/index.php http://africa.reuters.com/wire/news/usnPEK164796.h... http://www.nsu.newschool.edu/internationalaffairs/... http://dosfan.lib.uic.edu/ERC/democracy/hrp_index.... http://www.dol.gov/ilab/media/reports/iclp/tda2001... http://www.state.gov/g/drl/rls/hrrpt/2006/78750.ht...