Kinh_tế_Liban
Chi | 15.38 tỉ (2017 est.)[4] |
---|---|
FDI | |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | $74.5 tỉ[11][12] (tháng 9 năm 2018), 140% of GDP (2018) |
Tổng nợ nước ngoài | $39.3 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4] |
Đối tác NK | |
GDP | |
Tài khoản vãng lai | −$12.37 tỉ (2017 est.)[4] |
Tỷ lệ nghèo | |
Tiền tệ | Bảng Liban (LBP) |
Đối tác XK |
|
Lạm phát (CPI) | 6.068% (2018)[2] |
Mặt hàng NK | các sản phẩm từ dầu mỏ, ô tô, các sản phẩm y tế, quần áo, thịt lợn và động vật sống, hàng tiêu dùng, giấy, vải sợi, thuốc lá, máy móc và thiết bị điện, hóa chất |
Thu | 11.62 tỉ (2017 est.)[4] |
Dân số | 6,848,925 (2018)[1] |
Thất nghiệp | 10% (2017 est.)[cần dẫn nguồn] |
Hệ số Gini | 31.8 trung bình (2011)[7] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 142nd (2019)[10] |
Xuất khẩu | $4.051 tỉ (2017 est.)[4] |
Năm tài chính | Năm dương lịch |
Lực lượng lao động | 2.166 triệu lưu ý: ngoài ra còn có 1 triệu người lao động nước ngoài (2016 est.)[4] |
GDP theo lĩnh vực |
|
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Tổ chức kinh tế | Hội đồng Hợp tác Kinh tế Ả Rập (CAEU) |
Viện trợ | nhận viện trợ $5.4 tỉ (2014 est.) |
Mặt hàng XK | trang sức, kim loại thường, hóa chất, hàng tiêu dùng, hoa quả và rau, thuốc lá, vật liệu xây dựng, máy phát điện và thiết bị điện, vải sợi, giấy |
Dự trữ ngoại hối | $55.42 tỉ (31 tháng 12 năm 2017 est.)[4] |
Tăng trưởng GDP |
|
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | $18.05 tỉ (2017 est.)[4] |
Các ngành chính | ngân hàng,du lịch, bất động sản và xây dựng, chế biến thực phẩm, sản xuất rượu, trang sức, xi măng, công nghiệp may mặc, khai thác khoáng và hóa chất, sản xuất gỗ và đồ đạc trang trí nhà cửa, lọc dầu, luyện kim |