Kinh_tế_Azerbaijan

Kinh tế Azerbaijan là nền kinh tế một nền kinh tế hội nhập và dựa nhiều vào sản xuấtxuất khẩu dầu mỏ. Nhờ giá dầu lên cao khiến thu nhập từ xuất khẩu dầu mỏ tăng vọt, nền kinh tế này đã đạt được tốc độ tăng trưởng GDP đáng kinh ngạc tới 41,7% vào quý I năm 2007, cao nhất thế giới.Tất nhiên không thể duy trì liên tục tốc độ này, nhưng cũng đủ để gây ra sự chú ý, dù trước đó đã từng đạt tới 26,4% trong năm 2005 (là mức tăng GDP cao thứ 2 trên thế giới trong năm 2005, chỉ sau Guinea Xích Đạo), và năm 2006 là 36,6% (cao nhất thế giới), GDP đã tăng tốc rất nhanh sau mỗi năm. Tương lai vẫn rất hứa hẹn với quốc gia này.Azerbaijan có nguồn dự trữ dầu lớn và một nền nông nghiệp rất tiềm năng dựa trên các vùng khí hậu đa dạng. Từ năm 1995, nhờ sự hợp tác với IMF, Azerbaijan đã tiếp tục một chương trình ổn định kinh tế vĩ mô mang lại thành công lớn, chương trình này đã đưa lạm phát từ 1.800 % vào năm 1994 xuống 1,8% vào năm 2000. Trên bình diện quốc tế, đồng manat của Azerbaijani đã ổn định vào năm 2000, được định giá thấp hơn 3,8% so với đô la. Thâm hụt ngân sách năm 2000 là 1,3% GDP, là mức thâm hụt nhỏ nhất.Tiến trình cải cách kinh tế đã được tiến hành sau sự ổn định về kinh tế vĩ mô. Chính phủ đang tiến hành cải cách nhiều mặt, bao gồm chính sách mở cửa thương mại. Chính phủ cũng đã hoàn thành phần lớn việc tư nhân hóa trong lĩnh vực đất đai nông nghiệp và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vào tháng 8 năm 2000, chính phủ đã đưa ra chương trình tư nhân hóa giai đoạn 2, theo chương trình này nhiều công ty quốc doanh cỡ lớn sẽ được tư nhân hóa.

Kinh_tế_Azerbaijan

Chi $25.24 tỉ (2014)[1]
FDI $66.14 tỉ (31 tháng 12 năm 2015) [7]
Nợ công (10.7% của GDP) (2014)[1]
Tổng nợ nước ngoài $12.91 tỉ (31 tháng 12 năm 2014) [8]
Đối tác NK  Nga 14.3%,
 Thổ Nhĩ Kỳ 14%,
 Vương quốc Anh 10.7%
 Đức 7.7%
 Trung Quốc 7.6%,
 Hoa Kỳ 6.1%
 Ukraina 4.6% (2014 est.)[6]
GDP Danh nghĩa: $35.686 tỉ (2016)[1]
PPP: $169,3 tỉ (2016)[1]
Thứ hạng: 67th [1]
Tỷ lệ nghèo 6% (2012[cập nhật])[1]
Tiền tệ 1 Manat = 100 qəpik
Đối tác XK  Ý 22%
 Indonesia 9.2%
 Đức 8.8%
 Israel 8.1%
 Pháp 7% (2014 est.) [4]
Lạm phát (CPI) 32.1% (2016)[1]
Mặt hàng NK máy móc thiết bị, sản phẩm dầu, thực phẩm, kim loại, hóa chất
Thu $24.25 tỉ (2014)[1]
Thất nghiệp 5.3% (2015)[1]
Hệ số Gini 33.7 (2008)
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 66th[2]
Xuất khẩu $30,89 tỉ (2014 est.)[3]
Năm tài chính Năm lịch
Lực lượng lao động 6.12 triệu (2011[cập nhật])[1]
GDP theo lĩnh vực nông nghiệp (5.7%), công nghiệp (61.2%), dịch vụ (33.2%) (2014)[1]
Tổ chức kinh tế CIS, ECO, GUAM, WTO (nhiều tổ chức khác)
Cơ cấu lao động theo nghề dịch vụ (49.6%), công nghiệp (12.1%), nông nghiệp (38.3%) (2008[cập nhật])[1]
Mặt hàng XK dầu khí 90%, máy móc, bông, thực phẩm.
Tăng trưởng GDP 0.8% (2016 Q1) [1]
Dự trữ ngoại hối $4,390 tỉ (2016)[1]
GDP đầu người $18,179 (2017 PPP) [1] $3,340 {2016}
Các ngành chính Dầu mỏgas, sản phẩm dầu, thiết bị lọc dầu; thép, mỏ sắt, xi măng; hóa chấtchất hóa dầu; dệt sợi
Nhập khẩu $10.68 tỉ (2014 est.)[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh_tế_Azerbaijan http://www.rbcnews.com/free/20070403193147.shtml http://www.doingbusiness.org/data/exploreeconomies... http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2006/01/da... https://www.cia.gov/library/publications/resources... https://www.cia.gov/library/publications/the-world... https://www.cia.gov/library/publications/the-world... https://www.cia.gov/library/publications/the-world... https://www.cia.gov/library/publications/the-world... https://www.cia.gov/library/publications/the-world... https://www.cia.gov/library/publications/the-world...