Không_lực_Năm
Bộ phận của | Không lực Thái Bình Dương Bộ Tư lệnh Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Hoa Kỳ Quân đội Hoa Kỳ tại Nhật Bản |
---|---|
Hoạt động | 5 tháng 2, 1942 - nay (với tư cách là Fifth Air Force) 5 tháng 2, 1942 - 18 tháng 9, 1942 (với tư cách là 5 Air Force) 28 tháng 10, 1941 - 5 tháng 2, 1942 (Far Eastern Air Force) 16 tháng 8, 1941 - 28 tháng 10, 1941 (với tư cách là Philippine Department Air Force) (82 năm, 2 tháng)[1] |
Chức năng | Cung cấp lực lượng không quân sẵn sàng chiến đấu cho Bộ Tư lệnh Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương và Quân đội Hoa Kỳ tại Nhật Bản, cùng với vai trò là binh chủng không quân cho Quân đội Hoa Kỳ tại Nhật Bản.[2] |
Quân chủng | Không quân Hoa Kỳ (18 tháng 9, 1947 – nay) Lục quân Hoa Kỳ ( Không lực Lục quân Hoa Kỳ, 16 tháng 8, 1941 – 18 tháng 9, 1947) |
Headquarters | Căn cứ không lực Yokota, Tōkyō-to, Nhật Bản |
Website | www.5af.pacaf.af.mil |
Phân loại | Không lực mang số |
Sĩ quan chỉ huy | Trung tướng Ricky N. Rupp |
Chỉ huy trưởng | Thượng sĩ nhất cấp cao Shawn M. Aiello |
Tham chiến | See list
|
Thành tích | See list
|
Quốc gia | Hợp chúng quốc Hoa Kỳ |
Chỉ huy phó | Chuẩn tướng Jesse J. Friedel |
Chỉ huynổi tiếng | George Kenney Earle E. Partridge Samuel E. Anderson Richard Myers |