IPad_Pro
IPad_Pro

IPad_Pro

12.9-inch Wi-Fi + Di động:
128 or 256 GB bộ nhớ flash[2]
9.7-inch: 5 megapixels 720p camera trước and 12 megapixels 4K camera sau[2]12.9-inch Wi-Fi + Di động:
9.7-inch Wi-Fi + Di động:
12.9-inch Wi-Fi + Di động: 723 g (1,594 lb)
9.7-inch Wi-Fi: 437 g (0,963 lb)
iPad Pro là một dòng máy tính bảng do Apple Inc. thiết kế, phát triển và đưa ra thị trường. iPad Pro sử dụng hệ điều hành iOS, với 2 kích cỡ màn hình, 9.7-inch và 12.9-inch,[6] mỗi màn hình với 3 tùy chọn cho dung lượng bộ nhớ: 32, 128 hoặc 256 GB; cấu hình 256 GB khiến cho iPad Pro trở thành thiết bị iOS đầu tiên có cấu hình bộ nhớ này.iPad Pro đầu tiên, phiên bản 12.9-inch, được thông báo vào ngày 9 tháng 9 năm 2015,[6] và được đưa ra thị trường vào ngày 11 tháng 11 năm 2015.[7] Nó lớn hơn tất cả các phiên bản iPad trước đó và là máy tính bảng iPad đầu tiên sử dụng RAM LPDDR4. Phiên bản 12,9-inch được nối tiếp với các phiên bản 9,7-inch nhỏ hơn, được công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2016, và được đưa ra thị trường vào ngày 31 tháng 3 năm 2016.[8] So sánh với iPad Air 2, iPad Pro màn hình 9,7-inch có CPU nhanh hơn, camera tốt hơn, và iPad đầu tiên có tính năng True Tone Flash và Retina Flash. Nó cũng có bộ nhớ cao nhất cho một chiếc iPad với một lựa chọn lưu trữ 256 GB và bao gồm màn hình True Tone, cho phép màn hình LCD thích ứng với ánh sáng xung quanh để thay đổi màu sắc và cường độ của nó trong các môi trường khác nhau.

IPad_Pro

Bài viết liên quan iPad, Apple Inc, iOS, Apple A9X, Apple Pencil
Năng lượng 12.9-inch: 3.77 V 38.8 W·h (10,307 mA·h)[4]9.7-inch: 3.82 V 27.91 W·h (7,306 mA·h)[5]
Hiển thị 12.9-inch:
2732x2048 px (264 PPI) (5.5 megapixels), 12,9 in (330 mm)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ], 4:3[2]
9.7-inch:
2048x1536 px (264 PPI) (3.1 megapixels), 9,7 in (250 mm)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ], 4:3[2]
Sản phẩm trước iPad Air 2
Nhà chế tạo Foxconn (hợp đồng)
Đồ họa 12 lõi PowerVR Series 7XT[3]
CPU 12.9-inch: 2.26 GHz 2 lõi 64-bit ARMv8-A[1]
9.7-inch model: 2.16GHz 2 lõi 64-bit
Lưu trữ 12.9-inch Wi-Fi:
32, 128 or 256 GB bộ nhớ flash [2]

12.9-inch Wi-Fi + Di động:
128 or 256 GB bộ nhớ flash[2]

9.7-inch Wi-Fi or Wi-Fi + Di động:
32, 128 or 256 GB bộ nhớ flash[2]
Âm thanh 4 loa, âm thanh điều chỉnh tùy theo thiết bị
Ngày ra mắt Ngày 11 tháng 11 năm 2015 (12.9 inch)
ngày 31 tháng 3 năm 2016 (9.7 inch)
Loại Máy tính bảng
Dòng sản phẩm iPad
Nhà phát triển Apple Inc.
Giá giới thiệu 12.9-inch:
$799 USD (32 GB chỉ có Wi-Fi)
$949 USD (128 GB chỉ có Wi-Fi)
$1099 USD (256 GB WiFi only)
$1079 USD (128 GB WiFi + Cellular)
$1229 USD (256 GB WiFi + Di động)9.7-inch:
$599 USD (32 GB chỉ có Wi-Fi)
$749 USD (128 GB chỉ có Wi-Fi)
$899 USD (256 GB chỉ có Wi-Fi)
$729 USD (32 GB WiFi + Di động)
$879 USD (128 GB WiFi + Di động)
$1,029 USD (256 GB WiFi + Di động)
Hệ điều hành Hiện tại: iPadOS
Dịch vụ trực tuyến App Store, Apple Music, iTunes Store, iBookstore, iCloud, Game Center
Trọng lượng 12.9-inch Wi-Fi: 713 g (1,572 lb)

12.9-inch Wi-Fi + Di động: 723 g (1,594 lb)
9.7-inch Wi-Fi: 437 g (0,963 lb)

9.7-inch Wi-Fi + Di động: 444 g (0,979 lb)
Trang web www.apple.com/ipad-pro/
SoC đã sử dụng Apple A9X with 64-bit architecture and Apple M9 motion co-processor (integrated and always on)
Kích thước 12.9-inch:
305,7 mm (12,04 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (h)
220,6 mm (8,69 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (w)
6,9 mm (0,27 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (d)
9.7-inch:
240 mm (9,4 in) (h)
169,5 mm (6,67 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (w)
6,1 mm (0,24 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ] (d)
Bộ nhớ 12.9-inch: 4 GB LPDDR4 SDRAM[1]
9.7-inch: 2 GB LPDDR4 SDRAM
Kết nối
Wi-Fi and Wi-Fi + Di động:
Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac; dual channel (2.4 GHz and 5 GHz); HT80 with MIMO[2]
Bluetooth 4.2[2]
Wi-Fi + Di động:
GPS & GLONASS[2]
GSM850, 900, 1700, 1900, 2100 MHz[2]850, 900, 1800, 1900 MHz[2]CDMACDMA/EV-DO Rev. A and B.800, 1900 MHz[2]

12.9-inch Wi-Fi + Di động:

LTEMultiple bands1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 28, 29 and TD-LTE 38, 39, 40, 41[2]

9.7-inch Wi-Fi + Di động:

LTE AdvancedMultiple bands1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 27, 28, 29, 30 and TD-LTE 38, 39, 40, 41[2]
Máy ảnh 12.9-inch: 1.2 megapixels 720p camera trước và 8 megapixels camera sau[2]

9.7-inch: 5 megapixels 720p camera trước and 12 megapixels 4K camera sau[2]

10.5-inch: 7 megapixels 720pcamera trước and 12 megapixels camera sau[2]
Đầu vào Màn hình cảm ứng đa điểm, headset controlsambient light sensors, 3-axis accelerometer, 3-axis gyroscope, digital compass, dual microphone, Bosch Sensortec BMP280 barometer