IPad_Air_2
IPad_Air_2

IPad_Air_2

Bluetooth 4.2iPad Air 2máy tính bảng iPad Air thế hệ thứ hai được Apple Inc. thiết kế, phát triển và đưa ra thị trường. Nó được công bố vào ngày 16 tháng 10 năm 2014 cùng với sản phẩm iPad Mini 3, cả hai đều được phát hành vào ngày 22 tháng 10 năm 2014. iPad Air 2 mỏng hơn và nhanh hơn so với sản phẩm tiền nhiệm của nó, iPad Air, giới thiệu tính năng mới Touch ID. iPad Air 2 có thiết kế, chiều cao và kích thước màn hình tương tự như iPad Air.iPad Air 2 đã bị ngừng sản xuất vào ngày 21 tháng 3 năm 2017. Sản phẩm kế tiếp của nó là iPad Air thế hệ thứ ba, được phát hành vào ngày 18 tháng 3 năm 2019.

IPad_Air_2

Ngừng sản xuất 21 tháng 3 năm 2017
Nhà chế tạo Foxconn
CPU 3 nhân 1.5GHz 64-bit ARMv8-A "Typhoon"[1]
Ngày ra mắt 22 tháng 10 năm 2014
Bàn di chuột Kính
Dòng sản phẩm iPad Air
Giá giới thiệu $499 USD
499€ EUR
£399 GBP
$619 AUD
$549 CAD
Trọng lượng Wi-Fi: 437 g (0,963 lb)
Wi-Fi + Di động: 444 g (0,979 lb)
Trang web iPad Air 2 tại Wayback Machine (lưu trữ 21 tháng 3 năm 2017)
SoC đã sử dụng Apple A8X với kiến trúc 64-bit và bộ đồng xử lý chuyển động Apple M8
Kích thước 240 mm (9,4 in) (h)
169,5 mm (6,67 in) (w)
6,1 mm (0,24 in) (d)
Kết nối
Wi-FiWi-Fi + Di động:Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac tại 2.4 GHz và 5 GHz và MIMO

Bluetooth 4.2

Wi-Fi + Di động: GPS & GLONASSGSM850, 1700, 1900, 2100 MHz850, 900, 1800, 1900 MHzCDMACDMA/EV-DO Rev. A and B.800, 1900 MHzLTEĐa băng tầnA1567: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 28, 29 và TD-LTE 38, 39, 40, 41
Máy ảnh Trước: 1.2 MP, 720p HD, khẩu độ ƒ/2.2
Sau: Sony Exmor RS IMX134 8.0 MP AF, iSight với ống kính 5 thành phần, Hybrid IR filter, chống rung video, phát hiện gương mặt, HDR, khẩu độ ƒ/2.4
Đầu vào Màn hình cảm ứng đa điểm, headset controls, bộ đồng xử lý chuyển động M8, cảm biến tiệm cận và cảm biến ánh sáng, gia tốc kế 3 trục, con quay hồi chuyển 3 trục, la bàn kĩ thuật số, microphone kép, cảm biến vân tay Touch ID, áp kế[4]
Bài viết liên quan iPad Mini 4
Sản phẩm sau iPad Air (thế hệ thứ 3)
Năng lượng 27.8 W·h 3.76 V 27.62 W·h (7,340 mA·h)[2]
Sản phẩm trước iPad Air
Hiển thị 9,7 inch (250 mm) 2,048 x 1,536 px (264 ppi) tỉ lệ 4:3
Đồ họa PowerVR GXA6850[3]
Lưu trữ 16, 32, 64 hoặc 128 GB bộ nhớ flash
Âm thanh Stereo (2 loa dưới đáy)
Loại Máy tính bảng
Nhà phát triển Apple Inc.
Hệ điều hành Nguyên bản: iOS 8.1
Hiện tại: iPadOS 13.6, phát hành 15 tháng 10, 2019 (2019-10-15)
Dịch vụ trực tuyến App Store, iTunes Store, iBookstore, iCloud, Game Center
Bộ nhớ 2GB LPDDR3 RAM[2]
Thế hệ Thứ 2

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: IPad_Air_2 http://9to5m4ac.com/2014/10/08/its-been-way-too-lo... http://www.anandtech.com/show/8716/apple-a8xs-gpu-... http://www.apple.com/ipad-air-2/ http://www.engadget.com/2014/10/16/ipad-air-ipad-m... http://www.gizmobic.com/another-geekbench-result-c... http://www.trustedreviews.com/news/ipad-air-2-even... https://www.apple.com/iphone-6/cameras/ https://www.engadget.com/2012/10/30/apple-ipad-rev... https://www.ifixit.com/Teardown/iPad+Air+2+Teardow... https://web.archive.org/web/20170321120451/http://...