Hydrozincit
Hydrozincit

Hydrozincit

Hydrozincit là một loại khoáng vật cacbonat trắng có công thức hóa học Zn5(CO3)2(OH)6. Nó thường được tìm thấy ở dạng khối hơn là dạng tinh thể.Nó là sản phẩm ôxy hóa của quặng kẽm. Nó cộng sinh với smithsonit, hemimorphit, willemit, cerussit, aurichalcit, canxitlimonit.[1]Nó được mô tả đầu tiên năm 1853 từ một mẫu ở Bad Bleiberg, Carinthia, Áo và được đặt tên theo thành phần hóa học của nó.[2]

Hydrozincit

Ô đơn vị a = 13.58 Å, b = 6.28 Å,
c = 5.41 Å; β = 95.51°, Z = 2
Song tinh tiếp xúc theo {100}
Màu vết vạch trắng
Thuộc tính quang 2 trục (-)
Dạng thường tinh thể Lathlike or bladed crystals uncommon, in fibrous, stalactitic, reniform, pisolitic aggregates; also earthy, chalky, massive
Độ hòa tan dễ hòa tan trong axit.
Tham chiếu [1][2][3]
Huỳnh quang lam nhạt đến lilac dưới tia UV
Cát khai hoàn toàn theo {100}
Tính trong mờ trong suốt, mờ
Màu trắng đến xám, hồng nhạt, vàng nhạt hoặc nâu; không màu dưới ánh sáng truyền qua.
Công thức hóa học Zn5(CO3)2(OH)6
Nhóm không gian lăng trụ một nghiêng H–M Symbol 2/m
Độ cứng Mohs 2 - 2½
Phân loại Strunz 05.BA.15
Khúc xạ kép δ = 0.120
Hệ tinh thể một nghiêng
Tỷ trọng riêng 3.5 - 4
Độ bền rất giòn
Tán sắc tương đối mạnh
Góc 2V đo: 40°, tính: 40°
Ánh tơ, xà cừ, xỉn, đất
Vết vỡ bất thường/không phẳng
Thể loại Khoáng vật cacbonat
Chiết suất nα = 1.630 nβ = 1.642 nγ = 1.750