Gibbsit
Gibbsit

Gibbsit

Gibbsit, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxit. Nó thường được đặt là γ-Al(OH)3 (nhưng đôi khi là α-Al(OH)3.[3]). Nó đôi khi còn được gọi là hydrargillite (hoặc hydrargyllite).Gibbsit là một quặng quan trọng của nhôm mà trong đó nó là một trong ba pha tạo nên đá bauxite. Bauxit thường được cho là một khoáng vật nhưng thực tế nó là một loại đá được tạo bởi khoáng vật hydroxit và oxyhydroxit như là gibbsite, boehmit (γ-AlO(OH)), và diaspore (α-AlO(OH)), cũng như là đất sét, bùn, oxit và hydroxit sắt.Gibbsit có ba dạng đa hình: bayerit' (thường được đặt là α-Al(OH)3, nhưng đôi khi là β-Al(OH)3), doyleit, and nordstrandit. Gibbsit và bayerit ở hệ đơn nghiêng, trong khi doyleit và nordstrandit ở hệ ba nghiêng.

Gibbsit

Tính trong mờ Trong mờ đến trong suốt
Ô đơn vị a = 8.641 Å, b = 5.07 Å, c = 9.719 Å, Z = 8;
Màu Xanh nước biển, xanh lá, trắng xanh lá, xám, trắng xám
Công thức hóa học Al(OH)3
Nhóm không gian Hệ thoi 2/m lăng trụ
Độ cứng Mohs 2.5 - 3
Màu vết vạch Trắng
Phân loại Strunz 04.FE.10
Khúc xạ kép 0.0170-0.0180
Hệ tinh thể Đơn nghiêng
Thuộc tính quang Hai trục (+)
Dạng thường tinh thể Dạng đất, dạng cầu, dạng thạch nhũ
Mật độ 2.3 đến 2.4. Trung bình là: 2.34
Phân loại Dana 06.03.01.01
Tham chiếu [1][2]
Góc 2V 0 (theo lý thuyết); 0-5 (theo kết quả đo)
Ánh Ánh thủy tinh – ánh ngọc trai
Vết vỡ Khó vỡ
Huỳnh quang Không phát quang
Thể loại Khoáng vật hydroxit
Cát khai Hoàn hảo ở mặt {001}