Thực đơn
Giải_vô_địch_bóng_đá_châu_Âu_2004_(Danh_sách_cầu_thủ_tham_dự_giải) Bảng DHuấn luyện viên: Karel Brückner
Cộng hòa Séc công bố đội hình sơ bộ 24 người vào ngày 19 tháng 5 năm 2004.
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Petr Čech | 20 tháng 5, 1982 (22 tuổi) | Rennes | |
2 | 2HV | Zdeněk Grygera | 14 tháng 5, 1980 (24 tuổi) | Ajax | |
3 | 2HV | Pavel Mareš | 18 tháng 1, 1976 (28 tuổi) | Zenit Saint Petersburg | |
4 | 3TV | Tomáš Galásek | 15 tháng 1, 1973 (31 tuổi) | Ajax | |
5 | 2HV | René Bolf | 25 tháng 2, 1974 (30 tuổi) | Baník Ostrava | |
6 | 2HV | Marek Jankulovski | 9 tháng 5, 1977 (27 tuổi) | Udinese | |
7 | 4TĐ | Vladimír Šmicer | 24 tháng 5, 1973 (31 tuổi) | Liverpool | |
8 | 3TV | Karel Poborský | 30 tháng 3, 1972 (32 tuổi) | Sparta Prague | |
9 | 4TĐ | Jan Koller | 30 tháng 3, 1973 (31 tuổi) | BoNga Dortmund | |
10 | 3TV | Tomáš Rosický | 4 tháng 10, 1980 (23 tuổi) | BoNga Dortmund | |
11 | 3TV | Pavel Nedvěd (đội trưởng) | 30 tháng 8, 1972 (31 tuổi) | Juventus | |
12 | 4TĐ | Vratislav Lokvenc | 27 tháng 9, 1973 (30 tuổi) | 1. FC Kaiserslautern | |
13 | 2HV | Martin Jiránek | 25 tháng 5, 1979 (25 tuổi) | Reggina | |
14 | 3TV | Štěpán Vachoušek | 26 tháng 7, 1979 (24 tuổi) | Marseille | |
15 | 4TĐ | Milan Baroš | 28 tháng 10, 1981 (22 tuổi) | Liverpool | |
16 | 1TM | Jaromír Blažek | 29 tháng 12, 1972 (31 tuổi) | Sparta Prague | |
17 | 2HV | Tomáš Hübschman | 4 tháng 9, 1981 (22 tuổi) | Sparta Prague | |
18 | 4TĐ | Marek Heinz | 4 tháng 8, 1977 (26 tuổi) | Baník Ostrava | |
19 | 3TV | Roman Týce | 7 tháng 5, 1977 (27 tuổi) | 1860 Munich | |
20 | 3TV | Jaroslav Plašil | 5 tháng 1, 1982 (22 tuổi) | Monaco | |
21 | 2HV | Tomáš Ujfaluši | 24 tháng 3, 1978 (26 tuổi) | Hamburger SV | |
22 | 2HV | David Rozehnal | 5 tháng 7, 1980 (23 tuổi) | Club Brugge | |
23 | 1TM | Antonín Kinský | 31 tháng 5, 1975 (29 tuổi) | Saturn Ramenskoye |
Huấn luyện viên: Rudi Völler
Đức công bố đội hình sơ bộ 22 người vào ngày 24 tháng 5 năm 2004, với việc huấn luyện viên Rudi Völler để một chỗ trống cho một cầu thủ U-21.[17] Hậu vệ Hamburg Christian Rahn rút khỏi đội hình ngày 26 tháng 5 và được thay bởi hậu vệ trái Christian Ziege, người vừa được Tottenham Hotspur giải phóng.[18] Tiền đạo chạy cánh của VfL Bochum Paul Freier cũng bị loại vào ngày 29 tháng 5 sau khi chấn thương dây chằng gối trong trận giao hữu khởi động với Malta ngày 27 tháng 5;[19] his withdrawal allowed both early contenders for the 23rd place in the squad, Bastian Schweinsteiger và Lukas Podolski, to be selected.
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Oliver Kahn (đội trưởng) | 15 tháng 6, 1969 (34 tuổi) | Bayern Munich | |
2 | 2HV | Andreas Hinkel | 26 tháng 3, 1982 (22 tuổi) | VfB Stuttgart | |
3 | 2HV | Arne Friedrich | 29 tháng 5, 1979 (25 tuổi) | Hertha BSC | |
4 | 2HV | Christian Wörns | 10 tháng 5, 1972 (32 tuổi) | BoNga Dortmund | |
5 | 2HV | Jens Nowotny | 11 tháng 1, 1974 (30 tuổi) | Bayer Leverkusen | |
6 | 2HV | Frank Baumann | 29 tháng 10, 1975 (28 tuổi) | Werder Bremen | |
7 | 3TV | Bastian Schweinsteiger | 1 tháng 8, 1984 (19 tuổi) | Bayern Munich | |
8 | 3TV | Dietmar Hamann | 27 tháng 8, 1973 (30 tuổi) | Liverpool | |
9 | 4TĐ | Fredi Bobic | 30 tháng 10, 1971 (32 tuổi) | Hertha BSC | |
10 | 4TĐ | Kevin Kurányi | 2 tháng 3, 1982 (22 tuổi) | VfB Stuttgart | |
11 | 4TĐ | Miroslav Klose | 9 tháng 6, 1978 (26 tuổi) | 1. FC Kaiserslautern | |
12 | 1TM | Jens Lehmann | 10 tháng 11, 1969 (34 tuổi) | Arsenal | |
13 | 3TV | Michael Ballack | 26 tháng 9, 1976 (27 tuổi) | Bayern Munich | |
14 | 4TĐ | Thomas Brdarić | 23 tháng 1, 1975 (29 tuổi) | Hannover 96 | |
15 | 3TV | Sebastian Kehl | 13 tháng 2, 1980 (24 tuổi) | BoNga Dortmund | |
16 | 3TV | Jens Jeremies | 5 tháng 3, 1974 (30 tuổi) | Bayern Munich | |
17 | 2HV | Christian Ziege | 1 tháng 2, 1972 (32 tuổi) | Unattached | |
18 | 3TV | Fabian Ernst | 30 tháng 5, 1979 (25 tuổi) | Werder Bremen | |
19 | 3TV | Bernd Schneider | 17 tháng 11, 1973 (30 tuổi) | Bayer Leverkusen | |
20 | 4TĐ | Lukas Podolski | 4 tháng 6, 1985 (19 tuổi) | 1. FC Köln | |
21 | 2HV | Philipp Lahm | 11 tháng 11, 1983 (20 tuổi) | VfB Stuttgart | |
22 | 3TV | Torsten Frings | 22 tháng 11, 1976 (27 tuổi) | BoNga Dortmund | |
23 | 1TM | Timo Hildebrand | 5 tháng 4, 1979 (25 tuổi) | VfB Stuttgart |
Huấn luyện viên: Aleksandrs Starkovs
Latvia công bố đội hình chính thức vào ngày 29 tháng 5 năm 2004.
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Aleksandrs Koļinko | 18 tháng 6, 1975 (28 tuổi) | Rostov | |
2 | 2HV | Igors Stepanovs | 21 tháng 1, 1976 (28 tuổi) | Beveren | |
3 | 3TV | Vitālijs Astafjevs (đội trưởng) | 3 tháng 4, 1971 (33 tuổi) | Admira Wacker Mödling | |
4 | 2HV | Mihails Zemļinskis | 21 tháng 12, 1969 (34 tuổi) | Skonto | |
5 | 3TV | Juris Laizāns | 6 tháng 1, 1979 (25 tuổi) | CSKA Moscow | |
6 | 2HV | Oļegs Blagonadeždins | 16 tháng 5, 1973 (31 tuổi) | Skonto | |
7 | 2HV | Aleksandrs Isakovs | 16 tháng 9, 1973 (30 tuổi) | Skonto | |
8 | 3TV | Imants Bleidelis | 16 tháng 8, 1975 (28 tuổi) | Viborg | |
9 | 4TĐ | Māris Verpakovskis | 15 tháng 10, 1979 (24 tuổi) | Dynamo Kyiv | |
10 | 3TV | Andrejs Rubins | 26 tháng 11, 1978 (25 tuổi) | Shinnik Yaroslavl | |
11 | 4TĐ | Andrejs Prohorenkovs | 5 tháng 2, 1977 (27 tuổi) | Maccabi Tel Aviv | |
12 | 1TM | Andrejs Piedels | 17 tháng 9, 1970 (33 tuổi) | Skonto | |
13 | 3TV | Jurģis Pučinskis | 1 tháng 3, 1973 (31 tuổi) | Luch-Energiya Vladivostok | |
14 | 3TV | Valentīns Lobaņovs | 23 tháng 10, 1971 (32 tuổi) | Metalurh Zaporizhzhya | |
15 | 2HV | Māris Smirnovs | 2 tháng 6, 1976 (28 tuổi) | Ventspils | |
16 | 2HV | Dzintars Zirnis | 25 tháng 4, 1977 (27 tuổi) | Liepājas Metalurgs | |
17 | 4TĐ | Marians Pahars | 5 tháng 8, 1976 (27 tuổi) | Southampton | |
18 | 2HV | Igors Korabļovs | 23 tháng 11, 1974 (29 tuổi) | Ventspils | |
19 | 3TV | Andrejs Štolcers | 7 tháng 8, 1974 (29 tuổi) | Fulham | |
20 | 1TM | Andrejs Pavlovs | 22 tháng 2, 1979 (25 tuổi) | Skonto | |
21 | 4TĐ | Mihails Miholaps | 24 tháng 8, 1974 (29 tuổi) | Skonto | |
22 | 2HV | Artūrs Zakreševskis | 7 tháng 8, 1971 (32 tuổi) | Skonto | |
23 | 4TĐ | Vīts Rimkus | 21 tháng 6, 1973 (30 tuổi) | Ventspils |
Huấn luyện viên: Dick Advocaat
Hà Lan công bố đội hình chính thức vào ngày 19 tháng 5 năm 2004.
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1TM | Edwin van der Sar | 29 tháng 10, 1970 (33 tuổi) | 82 | Fulham |
2 | 2HV | Michael Reiziger | 3 tháng 5, 1973 (31 tuổi) | 66 | Barcelona |
3 | 2HV | Jaap Stam | 17 tháng 7, 1972 (31 tuổi) | 60 | Lazio |
4 | 2HV | Wilfred Bouma | 15 tháng 6, 1978 (25 tuổi) | 10 | PSV |
5 | 2HV | Giovanni van Bronckhorst | 5 tháng 2, 1975 (29 tuổi) | 34 | Barcelona |
6 | 3TV | Phillip Cocu | 29 tháng 10, 1970 (33 tuổi) | 77 | Barcelona |
7 | 3TV | Andy van der Meyde | 30 tháng 9, 1979 (24 tuổi) | 11 | Internazionale |
8 | 3TV | Edgar Davids | 13 tháng 3, 1973 (31 tuổi) | 61 | Barcelona |
9 | 4TĐ | Patrick Kluivert | 1 tháng 7, 1976 (27 tuổi) | 77 | Barcelona |
10 | 4TĐ | Ruud van Nistelrooy | 1 tháng 7, 1976 (27 tuổi) | 31 | Manchester United |
11 | 3TV | Rafael van der Vaart | 11 tháng 2, 1983 (21 tuổi) | 16 | Ajax |
12 | 4TĐ | Roy Makaay | 9 tháng 3, 1975 (29 tuổi) | 13 | Bayern Munich |
13 | 1TM | Sander Westerveld | 23 tháng 10, 1974 (29 tuổi) | 6 | Real Sociedad |
14 | 3TV | Wesley Sneijder | 9 tháng 6, 1984 (20 tuổi) | 7 | Ajax |
15 | 2HV | Frank de Boer (đội trưởng) | 15 tháng 5, 1970 (34 tuổi) | 110 | Rangers |
16 | 3TV | Marc Overmars | 29 tháng 3, 1973 (31 tuổi) | 82 | Barcelona |
17 | 4TĐ | Pierre van Hooijdonk | 29 tháng 11, 1969 (34 tuổi) | 38 | Fenerbahçe |
18 | 2HV | John Heitinga | 15 tháng 11, 1983 (20 tuổi) | 6 | Ajax |
19 | 3TV | Arjen Robben | 23 tháng 1, 1984 (20 tuổi) | 4 | PSV |
20 | 3TV | Clarence Seedorf | 1 tháng 4, 1976 (28 tuổi) | 71 | Milan |
21 | 3TV | Paul Bosvelt | 26 tháng 3, 1970 (34 tuổi) | 21 | Manchester City |
22 | 3TV | Boudewijn Zenden | 15 tháng 8, 1976 (27 tuổi) | 51 | Middlesbrough |
23 | 1TM | Ronald Waterreus | 25 tháng 8, 1970 (33 tuổi) | 6 | PSV |
Thực đơn
Giải_vô_địch_bóng_đá_châu_Âu_2004_(Danh_sách_cầu_thủ_tham_dự_giải) Bảng DLiên quan
Giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 Giải vô địch bóng đá thế giới Giải vô địch bóng đá châu Âu Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam Giải phẫu họcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giải_vô_địch_bóng_đá_châu_Âu_2004_(Danh_sách_cầu_thủ_tham_dự_giải) http://www.espnfc.com/news/story?id=301020&cc=5739 http://www.espnfc.com/news/story?id=302185&cc=5739 http://www.espnfc.com/news/story?id=302187&cc=5739 http://www.espnfc.com/print?id=301955&type=story http://www.euro2004.com http://www1.skysports.com/FIFA-World-Cup-2014/news... http://www1.skysports.com/football/news/11914/2300... http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=182331.ht... http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=183068.ht... http://www.uefa.com/uefaeuro/news/newsid=186121.ht...