Dưa_muối
Dưa_muối

Dưa_muối

Dưa muối (dưa chua) là món ăn có nguyên liệu chính là một hay nhiều loại thực vật (rau, củ, quả) được trộn với muối và một số gia vị khác, để lên men vi sinh tạo chua. Những yếu tố địa lý và văn hóa, như xứ nhiệt đới nóng ẩm, đã tạo nên nền ẩm thực đặc trưng của cộng đồng người Việt trên đất nước Việt Nam ưa thích những món ăn chua, mát ít nhiều có tác dụng giải nhiệt, trong đó có những món như dưa muối hay canh chua. Có hàng trăm kiểu loại dưa muối, tùy thuộc nguyên liệu chính và cách chế biến, nhưng xét về phương thức muối, dưa muối thường được làm theo hai dạng chính là dưa muối xổi (dưa góp) thời gian ngắn, tương đối ít chua thậm chí vẫn còn cay, hăng, thường được sử dụng ngay trong ngày; và loại dưa muối mặn (dưa ghém hay dưa muối nén) có thời gian muối lâu hơn và sử dụng dài hạn hơn.

Dưa_muối

- Bính âm Hán ngữ suān cài
Phiên âmQuan thoại- Bính âm Hán ngữ- Wade–Giles- Tiếng Đông CanTiếng Quảng Đông- Việt bính- Latinh hóa Yale
Phiên âm
Quan thoại
- Bính âm Hán ngữsuān cài
- Wade–Gilessuan1-ts'ai4
- Tiếng Đông CanСўан цаы
Tiếng Quảng Đông
- Việt bínhsyun1 coi3
- Latinh hóa Yalesyūn choi
Nghĩa đen salted vegetable
Bính âm Hán ngữ suān cài
- Latinh hóa Yale hàahm choi
Phiên âmQuan thoại- Wade–Giles- Tiếng Đông CanTiếng Mân- Bạch thoại tự tiếng Mân Tuyền ChươngTiếng Quảng Đông- Latinh hóa Yale
Phiên âm
Quan thoại
- Wade–Gileshsien2-ts'ai4
- Tiếng Đông CanЩыән цаы
Tiếng Mân
- Bạch thoại tự
tiếng Mân Tuyền Chương
kiâm-chhài
Tiếng Quảng Đông
- Latinh hóa Yalehàahm choi
- Bạch thoại tự tiếng Mân Tuyền Chương kiâm-chhài
- Wade–Giles hsien2-ts'ai4
- Việt bính syun1 coi3
- Tiếng Đông Can Щыән цаы
Tiếng Trung