Cordierit
Cordierit

Cordierit

Cordierit là một khoáng vật silicat vòng, của magie,sắt, nhôm. Sắt luôn có mặt và dung dịch rắn tồn tại ở dạng giàu Mg là cordierit và giàu sắt là sekaninait với hai nhóm có công thứ hóa học: (Mg,Fe)2Al3(Si5AlO18) đến (Fe,Mg)2Al3(Si5AlO18). Dạng đồng hình ở nhiệt độ cao là indialit, loại này có cùng cấu trúc với berin và có Al phân bố ngẫu nhiên trong các vòng (Si,Al)6O18.[2]

Cordierit

Ô đơn vị a = 17,079 Å, b = 9,730 Å, c = 9,356 Å; Z = 4
Công thức hóa học (Mg,Fe)2Al4Si5O18
Màu Lam, lam ám khói, tím lam, nâu vàng, lục, xám; không màu đến lam nhạt trong lát mỏng
Nhóm không gian 2/m 2/m 2/m tháp đôi trực thoi
Song tinh phổ biến theo {110}, {130}, đơn giản, tấm, tuần hoàn
Độ cứng Mohs 7 – 7,5
Đa sắc X = Vàng nhạt, lục; Y = tím, tím-xanh; Z = xanh nhạt
Màu vết vạch Trắng
Phân loại Strunz 09.CJ.10
Đặc trưng chẩn đoán Tương tự thạch anh có thể được phân biệt bởi tính đa sắc. Có thể phân biệt với corundum bởi độ cứng nhỏ hơn
Hệ tinh thể trực thoi – tháo đôi, nhóm không gian: C ccm
Thuộc tính quang Thường (-), đôi khi (+); 2V = 0-90°
Tỷ trọng riêng 2,57 – 2,66
Độ bền Giòn
Dạng thường tinh thể Song tinh lăng trụ giả sáu phương, khối
Phân loại Dana 61.02.01.01, nhóm Cordierit
Tham chiếu [1][2]
Ánh Mỡ đến thủy tinh
Vết vỡ bán vỏ sò
Tính nóng chảy trên rìa mỏng
Thể loại Khoáng vật silicat
Chiết suất nα = 1,527 – 1,560 nβ = 1,532 – 1,574 nγ = 1,538 – 1,578, tăng theo hàm lượng Fe.
Cát khai không hoàn toàn theo {100}, kém theo {001} và {010}