BRDM-1
BRDM-1

BRDM-1

BRDM-1 (Bronirovannaya Razvedyvatelnaya Dozornaya Mashina, tiếng Nga: Бронированная Разведывательная Дозорная Машина, nghĩa là "Xe tuần tra/trinh sát bọc thép"[2]) là một lại xe trinh sát bọc thép lội nước của Liên Xô. Ban đầu nó có tên đơn giản chỉ là BRDM nhưng khi BRDM-2 đưa vào trang bị cho Lục quân Liên Xô năm 1962 thì nó được định danh là BRDM-1. BRDM (còn gọi là BTR-40P) xuất hiện lần đầu năm 1957, được sản xuất cho đến tận năm 1966. Tổng cộng có khoảng 10.000 xe được chế tạo, ít nhất có khoảng 600 xe hiện vẫn hoạt động được.

BRDM-1

Vũ khíphụ không (BRDM-1 obr. 1957, BRDM-1 obr. 1958 và BRDM-1 obr. 1959)
2 x súng máy 7,62 mm SGMB (tùy chọn) (BRDM-1 obr. 1960)
3 x súng máy 7,62 mm SGMB (tùy chọn) (BRDM-1 phiên bản cuối cùng)
Tầm hoạt động 750 km (đường tốt)[1]
120 km (dưới nước)[1]
Chiều cao 2,9 m
Tốc độ 90 km/h (đường tốt)
9 km/h (dưới nước)
Số lượng chế tạo 10.000
Chiều dài 5,7 m
Giai đoạn sản xuất 1957 - 1966
Kíp chiến đấu 3 (lái xe, lái phụ, trưởng xe) (BRDM-1 obr. 1957 và BRDM-1 obr. 1958)
4 (lái xe, lái phụ, trưởng xe, xạ thủ) (BRDM-1 obr. 1959, BRDM-1 obr. 1960 và BRDM-1 phiên bản cuối cùng)
Loại Xe trinh sát bọc thép lội nước
Hệ thống treo Lá nhíp với lò xo chống xóc thủy lực
Phục vụ 1957 - nay
Khoảng sáng gầm 340 mm[1]
Sức chứa nhiên liệu 150 lít
Công suất/trọng lượng 16 hp/tấn (12.4 kW/tấn)
Người thiết kế V. K. Rubtsov
Khối lượng 5,63 tấn
Nơi chế tạo  Liên Xô
Vũ khíchính không (BRDM-1 obr. 1957 và BRDM-1 obr. 1958)
Súng máy 7,62 mm SGMB (BRDM-1 obr. 1959 và BRDM-1 obr. 1960)
Súng máy hạng nặng 12,7 mm DShK 1938/46 hoặc súng máy hạng nặng KPV 14,5mm (BRDM-1 phiên bản cuối cùng)
Động cơ GAZ-40PB 6 xy-lanh
90 hp (70 kW) tại 3400 vòng/phút
Năm thiết kế cuối 1954 - 1957
Phương tiện bọc thép thép hàn 10 mm (max)
Chiều rộng 2,25 m