Ankerit
Ankerit

Ankerit

Ankerit là một loại khoáng vật cacbonat canxi, sắt, magiê, mangan, với công thức hóa học Ca(Fe,Mg,Mn)(CO3)2. Về thành phần, có quan hệ rất gần với dolomit, nhưng khác vì nó có magie bị thay thế bởi sắt (II) và mangan, tạo ra nhiều khoáng vật nằm giữa dolomit và kutnohorit.[2]

Ankerit

Tính trong mờ trong suốt đến mờ
Ô đơn vị a = 4.8312(2) Å, c = 16.1663(3) Å; Z=3
Công thức hóa học Ca(Fe,Mg,Mn)(CO3)2
Màu nâu, vàng, trắng
Nhóm không gian mặt thoi ba phương
H-M symbol: (3)
Space group: R3
Song tinh song tinh đơn giản trên {0001}, {1010}. {1120}
Độ cứng Mohs 3,5–4
Màu vết vạch trắng
Phân loại Strunz 05.AB.10
Khúc xạ kép δ = 0.180 - 0.202
Thuộc tính quang một trục (-)
Hệ tinh thể ba phương
Tỷ trọng riêng 2.93–3.10
Độ bền giòn
Dạng thường tinh thể Chrystals rhombohedral with curved faces; columnar, stalactitic, granular, massive
Tán sắc mạnh
Tham chiếu [1][2][3][4]
Ánh thủy tinh đến xà cừ
Vết vỡ bán vỏ sò
Thể loại Khoáng vật cacbonat
Cát khai hoàn toàn theo {1011}
Chiết suất nω = 1.690 - 1.750 nε = 1.510 - 1.548