Đội_tuyển_bóng_đá_nữ_quốc_gia_Đức

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Đức (tiếng Đức: Deutsche Fußballnationalmannschaft der Frauen) bao gồm các cầu thủ bóng đá nữ do huấn luyện viên quốc gia lựa chọn. Đội đại diện cho Hiệp hội bóng đá Đức trên bình diện quốc tế trong các trận thi đấu giao hữu quốc tế cũng như trong Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu của UEFA, Giải vô địch bóng đá nữ thế giới của FIFA và Thế vận hội Mùa hè.Đội bóng đá nữ quốc gia Đức là một trong các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia có nhiều thành tích nhất trên thế giới. Đội đã hai lần vô địch bóng đá nữ thế giới và 8 lần đoạt vô địch châu Âu. Đội đã liên tục đoạt giải vô địch bóng đá nữ châu Âu trong 6 lần tổ chức gần đây nhất. Nước Đức vì thế là quốc gia đầu tiên và duy nhất cho đến nay từng vô địch bóng đá thế giới, thế vận hội và châu lục ở cả nam lẫn nữ. Đức cũng giành huy chương vàng bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè vào năm 2016. Birgit Prinz là nữ cầu thủ giữ kỷ lục thi đấu trong đội tuyển quốc gia và đồng thời cũng là người có số bàn thắng nhiều nhất trong lịch sử đội tuyển.Dù từng bị kì thị và bị cấm tại Đức (DFB cấm mọi hoạt động của bóng đá nữ cho tới năm 1970), tuy nhiên đội tuyển dần nhận được sự chú ý của người hâm mộ kể từ chức vô địch World Cup 2003 và được chọn là Đội tuyển thể thao Đức của năm 2003. Cựu cầu thủ Steffi Jones là huấn luyện viên trưởng của đội từ năm 2016, thay thế cho Silvia Neid, người đã dẫn dắt đội từ năm 2005. Đội hiện đang xếp thứ hai trên Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA.

Đội_tuyển_bóng_đá_nữ_quốc_gia_Đức

Thành tích huy chương Thế vận hội Mùa hè Rio de Janeiro 2016 Đồng đội Sydney 2000 Đồng đội Athens 2004 Đồng đội Bắc Kinh 2008 Đồng đội Giải vô địch bóng đá nữ thế giới Hoa Kỳ 2003Đồng đội Trung Quốc 2007Đồng đội Thụy Điển 1995Đồng đội Thế vận hội Mùa hèGiải vô địch bóng đá nữ thế giới
Số lần tham dự 10 (Lần đầu vào năm 1989)
Liên đoàn châu lục UEFA (châu Âu)
Đội trưởng Dzsenifer Marozsán
Biệt danh Die Nationalelf
(Mười một tuyển thủ quốc gia)
Thi đấu nhiều nhất Birgit Prinz (214)
Kết quả tốt nhất Vô địch (1989, 1991, 1995, 1997, 2001, 2005, 2009, 2013)
Huấn luyện viên Steffi Jones
Vua phá lưới Birgit Prinz (128)
Cao nhất 1[1] (Tháng 10, 2003–2007, Tháng 12, 2014–Tháng 6, 2015, Tháng 3, 2017–Tháng 6, 2017)
Mã FIFA GER
Thấp nhất 3[1] (Tháng 7, 2003)
Hiện tại 2 (13 tháng 12 năm 2019)[1]
Hiệp hội Hiệp hội bóng đá Đức
(Deutscher Fußball-Bund, DFB)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đội_tuyển_bóng_đá_nữ_quốc_gia_Đức http://www.insidethegames.biz/articles/13566/germa... http://www.dw.com/en/germany-win-sixth-straight-wo... http://de.fifa.com/womens-football/news/y=2015/m=8... http://www.fifa.com/associations/association=ger/ http://www.fifa.com/fifa-world-ranking/association... http://www.fifa.com/tournaments/archive/womensolym... http://www.fifa.com/womensworldcup/matches/round=2... http://www.uefa.com/competitions/woco/fixturesresu... http://www.uefa.com/competitions/woco/fixturesresu... http://www.uefa.com/womenseuro/matches/season=2013...