Đại_Công_quốc_Baden
Đại_Công_quốc_Baden

Đại_Công_quốc_Baden

Đại Công quốc Baden (Tiếng Đức: Großherzogtum Baden), là một bang cấu thành nên Đế quốc Đức, toạ lạc ở phía Tây Nam, trên bờ Đông Sông Rhine. Đại công quốc này tồn tại từ năm 1806 đến năm 1918.[1]Đại công quốc Baden có nguồn gốc từ Công quốc Baden, ra đời từ thế kỷ XII, lãnh thổ từng bị chia tách thành các nhánh khác nhau thuộc Nhà Zähringen, đến năm 1771 thì được thống nhất lại. Sau khi Đế quốc La Mã Thần thánh giải thể vào năm 1803 - 1806, Baden từ vị trí Công quốc được nâng lên thành Đại công quốc và gia nhập Đế quốc Đức vào năm 1871. Sau năm 1918 nó trở thành một phần của Cộng hoà Weimar với tên gọi Cộng hoà Baden.Baden có phía Bắc giáp với Vương quốc BavariaĐại công quốc Hessen-Darmstadt; Phía Tây giáp với Bavaria Rhenish PalatinateAlsace[1]; Phía Nam giáo với Thuỵ Sĩ và phía Đông giáp với Vương quốc Württemberg, Công quốc Hohenzollern-Sigmaringen và Bavaria.Sau Thế chiến thứ hai, năm 1945 chính phủ quân sự Pháp đã thành lập bang Baden (ban đầu được gọi là "Nam Baden") là phần lãnh thổ phía Nam của Đại Công quốc Baden trước đây, chọn Freiburg làm thủ phủ. Nửa phía Bắc của Đại Công quốc Baden kết hợp với phía Bắc của Vương quốc Württemberg, trở thành một phần của Khu phi quân sự Hoa Kỳ, và hình thành nên bang Württemberg-Baden. Cả Baden và Württemberg-Baden đều trở thành các bang của Tây Đức khi nó được thành lập vào năm 1949.Năm 1952 Baden hợp nhất với Württemberg-Baden và Württemberg-Hohenzollern (miền Nam Württemberg và Lãnh thổ tách rời Tỉnh Hohenzollern của Vương quốc Phổ) để tạo thành Baden-Württemberg. Đây là sự hợp nhất các bang duy nhất đã diễn ra trong lịch sử của Cộng hòa Liên bang Đức.

Đại_Công_quốc_Baden

Staatsminister  
Common languages Alemannic, South Franconian, Palatinate
• Tuyển đế hầu quốc Baden 27 tháng 4 năm 1803
• Đại Công quốc 24 tháng 10 năm 1806
• 1917–1918 Heinrich Bodman
Chính phủ Constitutional monarchy
• 1809–1810 Sigismund Reitzenstein
Tôn giáo chính
• 1905 2,009,320
• 1803 210,000
• Cách mạng Đức 14 tháng 11 năm 1918
Vị thế
Dân số  
Đơn vị tiền tệ
• Thống nhất Đức 18 tháng 1 năm 1871
Grand Duke  
• 1771–1811 Charles Frederick
• 1907–1918 Friedrich II
• Thượng viện Erste Kammer
Thủ đô Karlsruhe
• Hạ viện Zweite Kammer
• Tổng cộng 15,082 km2
5,823(1.905) mi2
Official language Đức
Lập pháp Landtag
Diện tích