Ung_thư_tế_bào_đáy
Tần suất | ~30% người da trắng (Mỹ)[2] |
---|---|
Phương thức chẩn đoán | Xét nghiệm, sinh thiết da[3] |
Tiên lượng | Tốt[5] |
Khoa | Khoa da liễu, ung thư học |
Tử vong | Khoảng 2.000 người tử vong mỗi năm ở Mỹ[6] |
Đồng nghĩa | U da ung thư tế bào đáy |
Tình trạng tương tự | Mụn hạt kê (milia), chứng dày sừng tiết bã (seborrheic keratosis), ung thư hắc tố, bệnh vẩy nến[4] |
Triệu chứng | Không đau, vùng da sáng màu kèm giãn mạch hoặc loét[1] |
Điều trị | Phẫu thuật[2] |
Các yếu tố nguy cơ | Da trắng, tia tử ngoại, hóa trị, asen, suy giảm miễn dịch[2] |