Tăng_methemoglobin_huyết
Tăng_methemoglobin_huyết

Tăng_methemoglobin_huyết

Methemoglobinemia, tạm dịch: tăng methemoglobin huyết là một tình trạng gây ra bởi nồng độ methemoglobin trong máu tăng cao.[2] Methemoglobin là một dạng của huyết sắc tố có chứa sắt Fe3+. Ái lực với oxy đối với Fe3+ bị suy yếu. Sự liên kết của oxy với methemoglobin dẫn đến sự gia tăng ái lực với oxy ở các vị trí heme còn lại ở trạng thái màu trong cùng một đơn vị hemoglobin tetrameric.[4] Điều này dẫn đến khả năng tổng thể của tế bào hồng cầu giảm oxy đến các mô, với đường cong phân ly oxy hemoglobin liên quan do đó chuyển sang trái. Khi nồng độ methemoglobin tăng cao trong các tế bào hồng cầu, giảm oxy huyết có thể xảy ra.Methemoglobinemia có thể là do một số loại thuốc, hóa chất hoặc thực phẩm hoặc nó có thể được di truyền.[2] Các chất liên quan có thể bao gồm benzocaine, nitrat hoặc dapsone.[3] Cơ chế cơ bản liên quan đến một số chất sắt trong hemoglobin được chuyển đổi từ dạng Fe2+ thành dạng Fe3+.[3] Chẩn đoán thường bị nghi ngờ dựa trên các triệu chứng và oxy máu thấp không cải thiện khi điều trị bằng oxy.[3]Điều trị thường bằng liệu pháp oxy và xanh methylene.[3] Các phương pháp điều trị khác có thể bao gồm vitamin C, truyền máu trao đổi và liệu pháp oxy hyperbaric.[3] Kết quả nói chung là khả quan.[3] Tăng methemoglobin huyết tương đối hiếm gặp, với hầu hết các trường hợp là mắc phải hơn là do di truyền.[3]

Tăng_methemoglobin_huyết

Tần suất Relatively uncommon[3]
Tiên lượng Generally good with treatment[3]
Phương thức chẩn đoán Blood gas[3]
Nguyên nhân Benzocaine, nitrates, dapsone, genetics[3]
Khoa Độc chất học
Đồng nghĩa Bệnh huyết sắc tố M[1]
Tình trạng tương tự Argyria, sulfhemoglobinemia, heart failure[3]
Triệu chứng Headache, dizziness, shortness of breath, nausea, poor muscle coordination, blue-colored skin[2]
Điều trị Oxygen therapy, xanh methylene[3]