Tridymit
Tridymit

Tridymit

Tridymit là một dạng đồng hình nhiệt độ cao của thạch anh và thường xuất hiện ở dạng tấm nhỏ hoặc các tinh thể giả sáu phương không màu trong các ốc đá phun trào felsic. Công thức hóa học của tridymit là SiO2. Tridymit được miêu tả đầu tiên năm 1868 và mẫu địa phương ở Hidalgo, Mexico. Tên của khoáng được đặt theo tiếng Hy Lạp tridymos bộ ba vì tridymit thường có sonh tinh ba đuôi.[1]

Tridymit

Công thức hóa học SiO2
Màu không màu, trắng
Phân tử gam 60.08
Độ cứng Mohs 7
Đa sắc không màu
Màu vết vạch trắng
Khúc xạ kép δ < 0.004
Các đặc điểm khác không phóng xạ, không từ tính; huỳnh quang, UV ngắn=đỏ thẩm
Hệ tinh thể nhiều pha
Thuộc tính quang hai trục (+), 2V=40–86°
Tỷ trọng riêng 2,25–2,28
Dạng thường tinh thể phẳng, tấm
Tham chiếu [1]
Ánh thủy tinh
Vết vỡ giòn - vỏ sò
Thể loại Khoáng vật ôxít
Cát khai {0001} không rõ, {1010} không hoàn toàn
Chiết suất nα=1.468–1.482 nβ=1.470–1.484 nγ=1.474–1.486