Tiếng_Pali

Tiếng PaliPāli (पाळि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit. Nam Phạn là ngôn ngữ kinh điển của Phật giáo Nam Tông, dùng trong việc chép kinh cùng tụng niệm, trong đó có bộ Tam tạng (tên theo tiếng Nam Phạn là Tipitaka). Chữ Nam Phạn được đúc kết từ mấy nguồn hệ thống chữ viết khác nhau, từ chữ Brahmi, Devanāgarī và các chữ viết thuộc hệ Ấn-Aryan. Khi Latinh hóa thì hệ thống do T. W. Rhys Davids thuộc Pali Text Society khởi xướng được dùng nhiều hơn cả.

Tiếng_Pali

Phát âm [paːli]
Mất hết người bản ngữ vào không có người nói bản xứ, sử dụng chỉ trong văn chương và tế lễ
Phân loại Ấn-Âu
Hệ chữ viết không có hệ chữ viết riêng; có thể được viết trong các hệ chữ viết khác nhau như chữ Miến Điện, chữ Devanāgarī, chữ Khmer, chữ Lào, chữ cái Latinh, chữ Sinhala, chữ Thái
ISO 639-1 pi
ISO 639-3 pli
ISO 639-2 pli
Sử dụng tại Ấn Độ, Myanma, Sri Lanka, Nepal,Lào, Campuchia, Thái Lan, và nhà sư ở những nước có Phật giáo hệ phái Nam Tông.