Thẩm_Quyến
• Kiểu | Thành phố phó tỉnh |
---|---|
- Bình quân đầu người | ¥205.899 $31.887 |
Đặc khu kinh tế | 1 tháng 5 năm 1980 |
• Đô thị (2021)[3] | 14.678.000 |
Cây thành phố | Vải và cây ngập mặn[5] |
• Thị trưởng | Trần Như Quế (zh) (tạm quyền)[1] |
Tiền tố biển số xe | 粤B |
• Đô thị | 1.748 km2 (675 mi2) |
Trang web | sz.gov.cn |
• Các dân tộc chính | Hán |
Độ cao | 0–943,7 m (0–3.145,7 ft) |
• Ủy viên | Lạc Văn Trí (zh) |
Quốc gia | Trung Quốc |
Mã ISO 3166 | CN-GD-03 |
• Mật độ | 8,600/km2 (22,000/mi2) |
Thành phố | 23 tháng 1 năm 1979 |
Định cư | 331 |
• Vùng đô thị[4] | 23.300.000 |
Thành phố kết nghĩa | Poznań, Haifa, Timișoara, Nürnberg, Brisbane, Kingston, Lomé, Tsukuba, Houston, Brescia, Torino, Luxor, Metepec, Bogor, Rotherham, Plovdiv, Reno, Nevada |
GRP (Danh nghĩa) | 2020 |
- Tăng trưởng | 3,1% |
- Tổng | 2,77 nghìn tỷ ¥ 429 tỷ USD |
Thủ phủ | Phúc Điền |
Mã bưu chính | 518000 |
• Phó tỉnh cấp thành thị | 17.560.000 |
Mã điện thoại | 755 |
• Mật độ đô thị | 8,400/km2 (22,000/mi2) |
Tỉnh | Quảng Đông |
Cấp huyện | 9 |
• Bí thư đảng ủy | Vương Vĩ Trung |
• Thành phần | Đại hội đại biểu Nhân dân Thâm Quyến |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Hoa thành phố | Hoa giấy |
Làng mạc | 1953 |