Testosterone propionate, được bán dưới tên thương hiệu
Testoviron trong số những loại khác, là một loại thuốc
androgen và
đồng hóa steroid (AAS) được sử dụng chủ yếu trong điều trị
nồng độ testosterone thấp ở nam giới.
[1][3][4] Nó cũng đã được sử dụng để điều trị
ung thư vú ở phụ nữ.
[5] Nó được tiêm bằng cách
tiêm bắp thường cứ hai đến ba ngày một lần.
[4][6][7]Tác dụng phụ của testosterone propionate bao gồm
các triệu chứng nam tính như
mụn trứng cá,
tăng trưởng tóc, thay đổi giọng nói và tăng
ham muốn tình dục.
[4] Thuốc là một steroid
tổng hợp androgen và đồng hóa và do đó là chất chủ vận của
thụ thể androgen (AR),
mục tiêu sinh học của androgen như
testosterone và
dihydrotestosterone (DHT).
[4][8] Nó có tác dụng
androgen mạnh và tác dụng
đồng hóa vừa phải, giúp ích cho việc sản xuất nam tính và phù hợp với
liệu pháp thay thế androgen.
[4] Testosterone propionate là một
ester testosterone và là một
tiền chất tương đối ngắn của
testosterone trong cơ thể.
[1][3][6] Bởi vì điều này, nó được coi là một dạng testosterone tự nhiên và sinh học.
[9]Testosterone propionate được phát hiện vào năm 1936 và được giới thiệu sử dụng trong y tế vào năm 1937.
[3][10] Nó là ester testosterone đầu tiên được bán trên thị trường và là dạng testosterone chính được sử dụng trong y học cho đến khoảng năm 1960.
[3][4] Sự ra đời của các este testosterone tác dụng dài hơn như
testosterone enanthate,
testosterone cypionate và
testosterone undecanoate bắt đầu từ những năm 1950 dẫn đến việc testosterone propionate chủ yếu được thay thế.
[3][4] Như vậy, nó hiếm khi được sử dụng ngày nay.
[4][11] Ngoài việc sử dụng trong y tế, testosterone propionate được sử dụng để cải thiện vóc dáng và hiệu suất.
[4] Thuốc là một chất được kiểm soát ở nhiều quốc gia và vì vậy sử dụng phi y tế nói chung là bất hợp pháp.
[4]