Stridsvagn_103
Stridsvagn_103

Stridsvagn_103

103 B: Động cơ diesel Rolls-Royce K60, 240 mã lực (179 kW) và động cơ tuốc bin khí Caterpillar 553, 490 mã lực (365 kW)
Stridsvagn 103 (Strv 103)[4], còn được biết đến dưới tên gọi "S-tank", là xe tăng chủ lực của Quân đội Thụy Điển thời hậu Đệ Nhị Thế Chiến. Xe tăng này được biết đến rộng rãi vì thiết kế phi truyền thống: xe không có tháp pháo, súng được điều hướng bằng cách xoay xe hoặc điều chỉnh hệ thống treo tháp pháo. Thông thường, các xe chiến đấu không có tháp pháo được xem là pháo tự hành hoặc pháo chống tăng, tuy nhiên, Strv 103 vẫn được xem là xe tăng chiến đấu chủ lực.Strv 103 được thiết kế và sản xuất ở Thụy Điển. Nó được phát triển vào những năm 1950 và là xe tăng duy nhất sử dụng động cơ tuốc bin. Xe có thiết kế thấp nhằm gia tăng khả năng sống sót của xe và khả năng bảo vệ kíp lái.Những chiếc Strv 103 chiếm phần lớn trong quân đội Thụy Điển từ những năm 1960 tới giữa những năm 1990, sau đó, chúng đã bị loại biên và thay thế bằng Stridsvagn 121 và Stridsvagn 122 (các phiên bản Leopard 2 của Thụy Điển)

Stridsvagn_103

Tầm hoạt động 390 km (240 mi)
Vũ khíphụ 2 súng máy đồng trục 7.62 mm KSP 58
một súng máy phòng không 7.62 mm KSP 58
Các biến thể A, B, C, D
Chiều cao Tới vòm chỉ huy: 2,14m
Tới nóc xe: 1,9m
Tốc độ tối đa 60 km/h (37 mph) trên đường bằng[2][3]
Số lượng chế tạo 290
Chiều dài 9 m (29 ft 6 in) (incl. gun)
Giai đoạn sản xuất 1967–1971
Kíp chiến đấu 3 (Chỉ huy, pháo thủ, lái xe)[1]
Loại Xe tăng chủ lực
Hệ thống treo khí-thủy lực
Sử dụng bởi Thụy Điển
Phục vụ 1960s–1997
Công suất/trọng lượng 18.3 mã lực/tấn (phiên bản B and C)
Người thiết kế Sven Berge
Khối lượng 103 B: 39.7 tấn
103 C: 42.5 tấn
Nơi chế tạo Thụy Điển
Vũ khíchính Pháo Bofors 105 mm L74
50 viên
Nhà sản xuất Bofors AB
Động cơ 103 A: Động cơ diesel Rolls-Royce K60, 240 mã lực (179 kW) và động cơ tuốc bin khí Boeing GT502, 300 mã lực (223 kW)

103 B: Động cơ diesel Rolls-Royce K60, 240 mã lực (179 kW) và động cơ tuốc bin khí Caterpillar 553, 490 mã lực (365 kW)

103 C: Động cơ diesel Detroit 6V53T, 290 mã lực (216 kW) và động cơ tuốc bin khí Caterpillar 553, 490 mã lực (365 kW)
Hệ truyền động 2 số tiến và 2 số lùi
Năm thiết kế 1956
Phương tiện bọc thép Giáp hiệu quả: ~192–337mm
Giáp thực: 40–70mm
Chiều rộng 103 B: 3.60m
103 C: 3.80m

Liên quan