SN_2010lt
Kiểu siêu tân tinh | Ia |
---|---|
Thiên hà chủ | UGC 3378 |
Tọa độ thiên hà | 06h 06m 20,8s 83° 50′ 20,8″ |
Xích vĩ | +83° 50′ 28,8″[1] |
Màu (B-V) | Chưa xác định |
Sao tổ tiên | Chưa xác định |
Xích kinh | 06h 06m 09,18s[1] |
Đặc trưng đáng chú ý | IAU công nhận K. A. Gray là người ít tuổi nhất phát hiện vụ nổ sao siêu mới |
Khoảng cách | 240x106 năm ánh sáng |
Độ sáng cao nhất (V) | +17,0[3] |
Kiểu tổ tiên | Chưa xác định |
Ngày tháng phát hiện | 2 tháng 1 năm 2011; 10 năm trước (2011-01-02) Kathryn Aurora Gray, Paul Gray và David Lane [2] |
Chòm sao | Camelopardalis |
Kiểu tàn tích | Chưa xác định |