Quần_tụ_thiên_hà_Coma
Quần_tụ_thiên_hà_Coma

Quần_tụ_thiên_hà_Coma

Quần tụ thiên hà Coma (Abell 1656) là một quần tụ thiên hà lớn chứa hơn 1.000 thiên hà đã được xác định.[2][3] Cùng với Quần tụ thiên hà Leo (Abell 1367), là hai cụm chính của Siêu đám Coma.[8] Nó được định vị và đặt tên theo chòm sao Coma Berenices.Khoảng cách trung bình của quần tụ này từ Trái đất là 99 Mpc (321 triệu năm ánh sáng).[3][9][10] Mười thiên hà xoắn ốc sáng nhất của nó có cấp sao biểu kiến là 12–14 có thể quan sát được bằng kính thiên văn lớn hơn 20 cm.[11] Khu vực trung tâm bị chi phối bởi hai thiên hà hình elip siêu lớn: NGC 4874NGC 4889.[12] Quần tụ thiên hà này nằm ở vị trí cách khoảng vài độ so với cực bắc của chòm sao Hậu Phát. Hầu hết các thiên hà nằm ở phần trung tâm của Coma có hình elip. Cả thiên hà lùn và hình elip khổng lồ đều được tìm thấy rất nhiều trong Quần tụ thiên hà Coma.[13]

Quần_tụ_thiên_hà_Coma

Khoảng cách (đồng chuyển động) 102.975 Mpc (335.860 Mly) for h−1
0.705[1]
Sự phân tán vận tốc 1,000 km/s[5]
Dịch chuyển đỏ 0.0231 (6 925 km/s)[1]
Phân loại Bautz–Morgan II[4]
Xích vĩ +27° 58′ 50″[1]
Xích kinh 12h 59m 48.7s[1]
Số lượng thiên hà > 1000[2][3]
Thành viên sáng nhất NGC 4874NGC 4889
Thông lượng tia X (319.20 ± 2.6%)×10-12 erg s−1 cm−2[1] (0.1-2.4 keV)[1]
Khối lượng ràng buộc ~7×1014[7] M☉
Nhiệt độ ICM 8-9 keV[6]
Danh mục Abell 2[4]
Chòm sao Coma Berenices

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quần_tụ_thiên_hà_Coma http://astronomy.swin.edu.au/coma/index-mm.htm http://www.astrobin.com/244071/ http://www.atlasoftheuniverse.com/superc/com.html http://newswise.com/articles/view/541574/ http://ned.ipac.caltech.edu/cgi-bin/nph-objsearch?... http://www.ipac.caltech.edu/2mass/gallery/images_g... http://chandra.harvard.edu/xray_sources/coma/ http://antwrp.gsfc.nasa.gov/apod/ap000806.html http://imagine.gsfc.nasa.gov/docs/features/objects... http://pasj.asj.or.jp/v63/sp3/63s345/63s345.pdf