PlayStation_3
Khả năng tương thíchcác hệ máy trước | PlayStation (tất cả các mẫu) PlayStation 2 (20 GB, 60 GB and some (CECHExx) 80 GB models) |
---|---|
Xuất hiện trên thị trường bán lẻ | 11 tháng 11 năm 2006 |
Số lượng đã bán | 50 triệu (tính đến ngày 29 tháng 3 năm 2011[cập nhật])[2] |
Thông số | |
Memory | 256 MB hệ thống và 256 MB đồ họa |
Đồ họa | 550 MHz NVIDIA/SCEI RSX 'Reality Synthesizer' |
Thiết bị điều khiển ngoại vi | Sixaxis, DualShock 3, Logitech Driving Force GT, Logitech Cordless Precision™ controller, standard USB controllers, GT Force, Rhythm game controllers, PlayStation Move, GunCon 3, PlayStation Portable, bàn phím và chuột) |
Hệ máy trước | PlayStation 2 |
CPU | 3.2 GHz Cell Broadband Engine với 1 PPE & 7 SPEs |
Âm thanh | Cấu hình âm thanh
|
Loại | Video game console |
Dòng sản phẩm | PlayStation |
Hãng phát triển | SCEI |
Hệ điều hành | XrossMediaBar System software version 3.61 (14 tháng 5, 2011; 8 năm trước)[3] |
Dung lượng nhớ | 2.5-inch SATA hard drive (20 GB, 40 GB, 60 GB, 80 GB, 120 GB, 160 GB, 250 GB, 320 hay 500 GB) (có thể nâng cấp thêm) |
Dịch vụ online | PlayStation Network |
Hãng sản xuất | Sony EMCS, Foxconn, ASUSTeK[1] |
Phương tiện |
|
Kết nối | (details)
|
Hệ máy sau | PlayStation 4 |
Thế hệ | Seventh generation era |