Perovskit
Perovskit

Perovskit

Perovskitkhoáng vật canxi ti tan ôxít thuộc nhóm canxi titanat có công thức hóa họcCaTiO3.Khoáng vật này do Gustav Rose phát hiện năm 1839 ở vùng núi Ural của Nga và được đặt theo tên nhà khoáng vật học người Nga L. A. Perovski (1792-1856).[1]Nó mang tên của lớp hợp chất có cùng cấu trúc tinh thể là CaTiO3 (XIIA2+VIIB4+X2-3) hay cấu trúc perovskite[3].

Perovskit

Tính trong mờ Trong suốt đến mờ
Công thức hóa học CaTiO3
Màu Đen, nâu đỏ, vàng cam, vàng nhạt
Song tinh Song tinh xuyên cắt phức tạp
Phân tử gam 135,96
Độ cứng Mohs 5 - 5,5
Màu vết vạch Trắng xám
Các đặc điểm khác Không phóng xạ, không từ tính
Thuộc tính quang Hai trục (+)
Hệ tinh thể Trực thoi (2/m 2/m 2/m) nhóm không gian: P nma
Tỷ trọng riêng 3,98–4,26
Dạng thường tinh thể Giả hình lập phương
Tham chiếu [1][2]
Ánh Adamantin đến kim loại; có thể tối
Vết vỡ Vỏ sò
Thể loại Khoáng vật ôxít
Cát khai Hoàn toàn theo [100], [010], [001]
Chiết suất a=2,3, b=2,34, g=2,38