Natri_tungstat
Natri_tungstat

Natri_tungstat

Natri tungstat (hay Natri vonfamat), Na2WO4, là muối tungstat của natri, một nguồn cung cấp vonfram. Nó được điều chế từ quá trình khử các quặng vonfam dùng để sản xuất vonfam.Nó thường gặp dưới dạng hydrat hóa, Na2WO4•2H2O. Muối này tan được trong nước và là một chất oxi hóa tương đối mạnh, nhưng không có ứng dụng thông thường trong phòng thí nghiệm hóa học. Giống như natri molybdat, các muối phức tungstat(V,VI) sẫm màu được hình thành bằng phản ứng khử hợp chất này với một chất khử rất nhẹ, như các phức chất hữu cơ. Nó còn được nghĩ làm một chất ức chế enzim protein-tyrosin photphataza (PTPase)[2]. Thỉnh thoảng nó còn được dùng làm chất chống cháy.Trong hóa học hữu cơ, natri tungstat làm xúc tác cho quá trình epoxi hóa anken và phản ứng oxi hóa ancol thành anđehit hay xeton.Nó còn được biết về tác dụng chống tiểu đường. Những nhà nghiên cứu đã nhận ra con đường qua đó natri tungstat cải thiện chức năng tụy và sản sinh tế bào beta.[3]

Natri_tungstat

Số CAS 13472-45-2
Điểm sôi
Khối lượng mol 293,8156 g/mol (khan)
329,84616 g/mol (2 nước)
Công thức phân tử Na2WO4
Nhiệt độ tự cháy không bắt lửa
Danh pháp IUPAC Natri volframat
Điểm nóng chảy 698 °C (971 K; 1.288 °F)
Khối lượng riêng 4,179 g/cm3
PubChem 165917
Độ hòa tan trong nước 74,2 g/100 mL[1]
Bề ngoài tinh thể mặt thoi màu trắng
Tên khác Natri vonfamat
Natri tungstat(VI)
Natri tetroxotungstat(VI)
Natri tetroxovonfamat(VI)
Số RTECS YO7875000