Natri_aluminat
Natri_aluminat

Natri_aluminat

=O=[Al-]=O.[Na+]Natri aluminat là một hoá chất vô cơ thương mại quan trọng. Nó có tác dụng như là một nguồn có hiệu quả của nhôm hyđroxit cho nhiều ứng dụng công nghiệp và kĩ thuật. Natri aluminat nguyên chất (khan) là chất rắn kết tinh màu trắng với các công thức được đưa ra là NaAlO2, Na2O • Al2O3, Na2Al2O4 hay là NaAl(OH)4. Natri aluminat thương mại có thể tìm thấy ở dạng dung dịch hay dạng rắn. Các hợp chất liên quan khác, đôi khi cũng được gọi là natri aluminat, được điều chế bằng phản ứng của Na2OAl2O3 là Na5AlO4 có chứa các anion AlO45− riêng biệt, Na7Al3O8 và Na17Al5O16 có chứa các anion trùng hợp phức tạp, và NaAl11O17, một thời đã từng được tin tưởng sai lầm là β-alumina, một pha của ôxít nhôm.[1][2]

Natri_aluminat

Số CAS 1302-42-7
InChI
đầy đủ
  • InChI=1S/Al.Na.2O/q-1;+1;;
SMILES
đầy đủ
  • =O=[Al-]=O.[Na+]

Điểm sôi
Khối lượng mol 81,97 g/mol
Công thức phân tử NaAlO2
Khối lượng riêng 1,5 g/cm3
Điểm nóng chảy 1.650 °C
Ảnh Jmol-3D ảnh
Độ hòa tan trong nước tan được
PubChem 14766
Bề ngoài màu trắng (đôi khi ánh vàng nhạt), ưa ẩm
Chiết suất (nD) 1,566
Độ hòa tan tan trong rượu
Entropy mol tiêu chuẩn So298 70,4 J/mol K
Nhiệt dung 73,6 J/mol K
Tên khác Natri aluminium oxide,
Natri metaaluminate
Aluminate, (AlO21-), sodium
Số EINECS 215-100-1
Mùi không mùi
Entanpihình thành ΔfHo298 -1.133,2 kJ/mol
Cấu trúc tinh thể trực thoi