Moto_G_(thế_hệ_thứ_nhất)

Moto G là một thiết bị điện thoại thông minh chạy Android được phát triển và sản xuất bởi Motorola Mobility. Phát hành vào ngày 13 tháng 11 năm 2013, chiếc điện thoại này ban đầu được hướng tới các thị trường mới nổi, mặc dù nó cũng có mặt ở các thị trường phát triển như là một tùy chon giá rẻ.Sau 6 tháng có mặt trên thị trường, Moto G trở thành chiếc điện thoại bán chạy nhất từ trước đến giờ của Motorola, và là điện thoại bán chạy nhất ở Mexico và Brazil.[9]Moto G được tiếp nối bởi Moto G thế hệ thứ hai vào tháng 9 năm 2014 và Moto G (thế hệ thứ ba) vào tháng 7 năm 2015.

Moto_G_(thế_hệ_thứ_nhất)

Sản phẩm sau Moto G (thế hệ thứ hai)
Phát hành lần đầu November 13, 2013
Có liên hệ với Moto X (thế hệ thứ nhất)
Moto E (thế hệ thứ nhất)
Chuẩn kết nối GPS / GLONASS, Wi-Fi 802.11 b/g/n, Bluetooth 4.0, Micro-USB
Thẻ nhớ mở rộng Yes on LTE model (microSD)
SoC Qualcomm Snapdragon 400
Dòng máy Moto
CPU 1.2 GHz quad-core Cortex-A7
Mạng di động GSM Model:
2G:
GSM/GPRS/EDGE (850, 900, 1800, 1900 MHz)

3G/LTE:
Global GSM Model (XT1032):
UMTS/HSPA+ up to 21 Mbps (850, 900, 1900, 2100 MHz)

US GSM Model (XT1034):
UMTS/HSPA+ up to 21 Mbps (850, 1700 (AWS), 1900 MHz)

Asia GSM Model:
UMTS/HSPA+ (850, 900, 1700 (AWS), 1900, 2100 MHz)[1][2]

US LTE Model (XT1045):
UMTS (850, 900, 1700 (AWS), 1900, 2100 MHz)
4G LTE Bands 2, 4, 5, 17 (1900, 1700, 850, 700 MHz)

European LTE Model (XT1039):
UMTS (850, 900, 1900, 2100 MHz)
4G LTE Bands 1, 3, 7, 8, 20 (800, 900, 1800, 2100, 2600 MHz)[3]

Brazil LTE Model (XT1040):
UMTS (850, 1900, 2100 MHz)
4G LTE Bands 4, 7, 17 (1700, 2600, 700 MHz)[4]

CDMA Model:
CDMA/EVDO Rev A (850, 1900 MHz)
Dung lượng lưu trữ 8 GB or 16 GB
GPU Adreno 305
Khối lượng 143 g (5,0 oz)
Hệ điều hành Android 4.3 Jelly Bean[6] (Nâng cấp được lên Android Lollipop 5.1.1) [7]
Pin 2070 mAh Li-ion battery (Non-removable)[8]
Máy ảnh sau MP, 3.5mm focal length, f/2.4 aperture with LED flash and Touch Focus
Khẩu hiệu Exceptional phone, Exceptional price
Nhà sản xuất Motorola Mobility
Máy ảnh trước 1.3 MP
Trang web www.motorola.com/us/moto-g-pdp-1/Moto-G-Wizard/moto-g.html#steps/1[liên kết hỏng]
Kích thước 129,9 mm (5,11 in) H
65,9 mm (2,59 in) W
11,6 mm (0,46 in) D[5]
Màn hình 4,50 in (114 mm) vertical LCD with Corning Gorilla Glass 3
1280×720 px (329 ppi)
Bộ nhớ 1 GB RAM[6]
Kiểu máy Smartphone
Mã sản phẩm falcon, peregrine (LTE)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Moto_G_(thế_hệ_thứ_nhất) http://www.lojaoficialmotorola.com.br/product/celu... http://www.cbc.ca/news/technology/moto-g-aims-to-b... http://www.anandtech.com/show/7512/motorola-announ... http://www.gsmarena.com/motorola_moto_g-5831.php http://www.motorola.com/on/demandware.store/Sites-... http://www.motorola.com/us/consumers/moto-g/Moto-G... http://www.motorola.com/us/moto-g-pdp-1/Moto-G-Wiz... http://www.theverge.com/2013/11/13/5096680/motorol... http://www.theverge.com/2014/5/13/5712900/motorola... http://www.motorola.in/consumers/mobile-phones/Mot...