Moto_E_(thế_hệ_thứ_nhất)
Moto_E_(thế_hệ_thứ_nhất)

Moto_E_(thế_hệ_thứ_nhất)

Moto Eđiện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android do Motorola Mobility phát triển và sản xuất, được phát hành theo sự trỗi dậy thành công của Moto G. Nó là thiết bị tầm trung nhằm cạnh tranh với dòng Điện thoại phổ thông bằng cách cung cấp độ bền cao và chi phí thấp cho những người sở hữu điện thoại thông minh lần đầu tiên hay người tiêu dùng tiết kiệm, và hướng đến các thị trường mới nổi.Thiết bị được giới thiệu vào ngày 13 tháng 5 năm 2014, và có mặt trên gian hàng trực tuyến ở Ấn ĐộHoa Kỳ cùng ngày. Ở Ấn Độ, việc phát hành Moto E với nhu cầu cao tương tự như Moto G, đã khiến trang web của Flipkart—nhà tiếp thị bán lẻ trực tuyến của thiết bị này ở đất nước—gặp trục trặc.[1]Moto E được kế nhiệm bởi Moto E (thế hệ thứ hai) vào tháng 2 năm 2015.

Moto_E_(thế_hệ_thứ_nhất)

Sản phẩm sau Moto E (thế hệ thứ hai)
Có liên hệ với Moto G (thế hệ thứ nhất)
Moto X (thế hệ thứ nhất)
Chuẩn kết nối GPS / GLONASS, Wi-Fi 802.11 b/g/n, Bluetooth 4.0, FM Radio, Micro USB, 3.5mm audio jack
Phát hành lần đầu 13 tháng 5, 2014 (2014-05-13)
Thẻ nhớ mở rộng MicroSDHC (up to 32 GB)
SoC Qualcomm Snapdragon 200
CPU 1.2 GHz Dual-core Cortex A7
Mạng di động 2G/3G
Global GSM Model:
GSM/GPRS/EDGE (850, 900, 1800, 1900 MHz)
UMTS/HSPA+ up to 21 Mbps (850, 900, 1900, 2100 MHz)
Dung lượng lưu trữ 4 GB (2.1 GB usable)
GPU Adreno 302
Hệ điều hành Android 4.4.4 "KitKat" upgradable to Android 5.1 "Lollipop"
Khối lượng 142 g (5,0 oz)
Pin 1,980 mAh
Khẩu hiệu Made to last. Priced for all
Máy ảnh sau MP, fixed focus, no flash
Nhà sản xuất Motorola Mobility
Trang web www.motorola.com/us/consumers/shop-all-mobile-phones/Moto-E/moto-e.html
Kích thước 124,8 mm (4,91 in) H
64,8 mm (2,55 in) W
12,3 mm (0,48 in) D
Màn hình 4,30 in (109 mm) diagonal LCD with Corning Gorilla Glass 3
540x960 px (256 ppi)
Bộ nhớ 1 GB RAM
Kiểu máy Smartphone