M3_Lee
M3_Lee

M3_Lee

Xe tăng M3 là một chiếc xe tăng hạng trung của Mỹ đã sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ II. Tại Anh, xe tăng được gọi bằng hai cái tên dựa trên kết cấu tháp pháo. Loại xe tăng sử dụng tháp pháo ban đầu của Hoa Kỳ được gọi là "Lee", được đặt tên theo tướng Robert E. Lee của phe Liên minh miền Nam Hoa Kỳ trong Nội chiến Hoa Kỳ. Biến thể sử dụng tháp pháo của Anh được gọi là "Grant", được đặt tên theo tướng Mỹ Ulysses S. Grant.Thiết kế bắt đầu vào tháng 7 năm 1940, và các chiếc M3 đầu tiên vào hoạt động vào cuối năm 1941.[1] Quân đội Mỹ cần một chiếc xe tăng tốt và cùng với nhu cầu của Vương quốc Anh cho 3.650 xe tăng hạng trung ngay lập tức,[2] Lee bắt đầu sản xuất cuối năm 1940.M3 là cũng vũ trang và bọc thép trong giai đoạn này, nhưng do lỗi trong thiết kế (hình dáng to lớn, pháo chính được gắn bên sườn xe, tốc độ chạy trên các địa hình khác dưới mức trung bình) là không thỏa đáng và đã được rút khỏi nhiệm vụ tiền tuyến càng sớm càng tốt và M4 Sherman đã được dùng để thay thế với số lượng lớn.

M3_Lee

Tầm hoạt động 193 km
Vũ khíphụ 2-3–4 súng máy .30-06 Browning M1919A4
9,200 viên đạn
Các biến thể Xem Các nước sử dụng
Tốc độ 26 mph (42 km/h) (trên đường)
16 mph (26 km/h) (trên địa hình khác)
Chiều cao 10 ft 3 in (3,12 m) - Lee
Số lượng chế tạo 6,258
Chiều dài 18 ft 6 in (5,64 m)
Giai đoạn sản xuất tháng 8 năm 1941– tháng 12 năm 1942
Kíp chiến đấu 7 (Lee) hoặc 6 (Grant)
Loại Xe tăng hạng trung
Sử dụng bởi  Australia
 Brazil
 Canada
 New Zealand
 Liên Xô
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
 Hoa Kỳ
Hệ thống treo Lò xo xoắn thảng dọc
Khoảng sáng gầm 18 in (0,46 m)
Sức chứa nhiên liệu 662 lít (175 gallons)
Khối lượng 30 tấn thiếu (27 t)
Nơi chế tạo  Hoa Kỳ
Vũ khíchính 1 pháo 75 mm M2/M3 ở thân
46 viên đạn
1 pháo 37mm M5/M6 ở tháp pháo
178 viên đạn
Động cơ Wright (Continental) R975 EC2
400 hp (300 kW)/340 hp (250 kW)
Hệ truyền động Chỉ số tiến lùi là 5-1
Hệ thống lái Hệ thống kiểm soát đặc biệt
Cuộc chiến tranh Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiều rộng 8 ft 11 in (2,72 m)
Phương tiện bọc thép Thân 50/38/38
Tháp pháo 51/51/51