Liên_minh_miền_Nam_Hoa_Kỳ
Liên_minh_miền_Nam_Hoa_Kỳ

Liên_minh_miền_Nam_Hoa_Kỳ

Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (18611865).Năm 1861 Abraham Lincoln đắc cử tổng thống và muốn thay đổi dự luật để xóa bỏ thể chế nô lệ. Bảy tiểu bang miền nam Hoa Kỳ phản đối chính sách cởi mở này và tuyên bố ly khai chính phủ liên bang, thành lập chính phủ riêng do Jefferson Davis làm tổng thống. Chính quyền Abraham Lincoln không công nhận chính phủ liên minh miền Nam này. Khi quân miền Nam tấn công đồn Sumter, Nội chiến Hoa Kỳ bùng nổ và thêm 4 tiểu bang khác gia nhập phe miền nam chống lại lực lượng Liên bang miền Bắc. Tuy các cường quốc châu Âu như AnhPháp lợi dụng cơ hội bán vũ khí và tàu chiến cho chính phủ miền Nam, chính phủ này không được quốc tế công nhận.Chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ tan rã sau khi hai đại tướng Robert E. LeeJoseph Johnston của quân miền Nam đầu hàng quân miền Bắc vào tháng 4 năm 1865.

Liên_minh_miền_Nam_Hoa_Kỳ

Đơn vị tiền tệ Đô la Liên minh
(chỉ có tiền giấy)
• 18601 9103332
Thời kỳ Nội chiến Hoa Kỳ
• Trận Fort Sumter (khởi đầu Nội chiến) 12 tháng 4 năm 1861
• Thành lập liên minh 4 tháng 2 năm 1861 1861
Ngôn ngữ thông dụng Tiếng Anh (de facto)
Thành phố lớn nhất New Orleans
(4 tháng 2 18611 tháng 5 1862) (thất thủ)
Richmond
(1 tháng 5 1862 – đầu hàng)
Thủ đô Montgomery, Alabama
(đến 29 tháng 5 1861)
Richmond, Virginia
(29 tháng 5 18612 tháng 4 1865)
Danville, Virginia
(sau 3 tháng 4 1865)
Chính phủ Cộng hòa tổng thống
• Đầu hàng quân sự 11 tháng 4 năm 1865 1865
Vị thế Quốc gia không được công nhận
Lập pháp Quốc hội Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Phó Tổng thống  
• nô lệ2 3521110
Tổng thống