Liti_peclorat
Liti_peclorat

Liti_peclorat

[Li+].[O-]Cl(=O)(=O)=OLiti peclorathợp chất vô cơ với công thức hóa học LiClO4. Muối này có dạng tinh thể không màu, được chú ý do khả năng hòa tan cao của nó trong nhiều dung môi. Nó tồn tại cả trong dạng muối khan và dạng ngậm 3 phân tử nước.

Liti_peclorat

Anion khác Liti clorua
Liti hypoclorit
Liti clorat
Cation khác Natri peclorat
Kali peclorat
Rubidi peclorat
Số CAS 7791-03-9
InChI
đầy đủ
  • 1/ClHO4.Li/c2-1(3,4)5;/h(H,2,3,4,5);/q;+1/p-1
Điểm sôi 430 °C (703 K; 806 °F)
phân hủy from 400 °C
Ký hiệu GHS [2]
Công thức phân tử LiClO
4
Danh pháp IUPAC Lithium perchlorate
Khối lượng riêng 2.42 g/cm3
Ảnh Jmol-3D ảnh
PubChem 23665649
Độ hòa tan trong nước 42.7 g/100 mL (0 °C)
49 g/100 mL (10 °C)
59.8 g/100 mL (25 °C)
71.8 g/100 mL (40 °C)
119.5 g/100 mL (80 °C)
300 g/100 g (120 °C)[1]
Bề ngoài white crystals
Độ hòa tan hòa tan trong alcohol, ethyl axetat[1]
Nhiệt dung 105 J/mol·K[1]
Mùi không mùi
Entanpihình thành ΔfHo298 -380.99 kJ/mol
Độ hòa tan trong alcohol 1.82 g/g (0 °C, in CH3OH)
1.52 g/g (0 °C, in C2H5OH)
1.05 g/g (25 °C, in C3H7OH)
0.793 g/g (0 °C, in C4H9OH)[1]
Báo hiệu GHS Danger
SMILES
đầy đủ
  • [Li+].[O-]Cl(=O)(=O)=O

Nguy hiểm chính Oxidizer, irritant
Điểm nóng chảy 236 °C (509 K; 457 °F)
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P220, P261, P305+351+338[2]
NFPA 704

0
2
0
 
Tên khác Perchloric acid, lithium salt; Lithium Cloricum
Entropy mol tiêu chuẩn So298 125.5 J/mol·K[1]
Độ hòa tan trong acetone 137 g/100 g[1]
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H272, H315, H319, H335[2]

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Liti_peclorat http://www.sigmaaldrich.com/MSDS/MSDS/DisplayMSDSP... http://www.sigmaaldrich.com/catalog/search/Product... http://www.sigmaaldrich.com/catalog/search/Product... http://is.muni.cz/el/1431/podzim2006/C7780/um/Read... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=%5B... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/15669157 http://webbook.nist.gov/cgi/cbook.cgi?ID=C7791039 http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1002%2F047084289