Kinh_tế_Cộng_hoà_Nhân_dân_Trung_Hoa
Chi | ¥37.180 tỷ ($5.380 tỷ)[16] 37,5% GDP (2019) |
---|---|
Xếp hạng GDP | |
FDI | |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | 47% GDP (2017)[4][note 4] |
Tổng nợ nước ngoài | $1.598 tỷ (31 tháng 12 năm 2017)[4] |
Đối tác NK | |
GDP | |
Tài khoản vãng lai | $164,9 tỷ (2017)[4] |
Tỷ lệ nghèo | |
Tiền tệ | Nhân dân tệ (CNY, ¥) |
Đối tác XK | |
Lạm phát (CPI) | 2,9% (2020)[1] |
GDP theo thành phần |
|
Thu | ¥30.740 tỷ ($4.450 tỷ)[16] 31% GDP (2019) |
Mặt hàng NK |
|
Thất nghiệp | |
Hệ số Gini | 46,7 cao (2018)[6][note 2] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 31st (rất thuận lợi, 2020)[13] |
Xuất khẩu | $2.590 tỷ (2020)[14] |
Năm tài chính | Năm lịch (1 tháng 1 đến 31 tháng 12) |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Tổ chức kinh tế | WTO, BRICS, SCO, APEC, RCEP, G20, G77 và các tổ chức khác |
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Viện trợ | người nhận: $1.12 bình quân đầu người (2008)[17] |
Mặt hàng XK |
|
Dự trữ ngoại hối | $3.3 tỉ (1st; tháng 3 năm 2015)[18] |
Tăng trưởng GDP | |
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | 2.060 tỷ USD (2019[14] |
Các ngành chính | khai thác mỏ và chế biến quặng, sắt, thép, nhôm và các kim loại khác, than; chế tạo máy; vũ khí; hàng dệt may; dầu mỏ; xi măng; hóa chất; phân bón; sản phẩm tiêu dùng, bao gồm giày dép, đồ chơi, điện tử; chế biến thực phẩm; thiết bị giao thông vận tải, bao gồm ô tô, toa xe và đầu máy xe lửa, tàu thủy, máy bay; thiết bị viễn thông, tên lửa đẩy, vệ tinh |