Không_quân_Việt_Nam_Cộng_hòa

Không tìm thấy kết quả Không_quân_Việt_Nam_Cộng_hòa

Bài viết tương tự

English version Không_quân_Việt_Nam_Cộng_hòa


Không_quân_Việt_Nam_Cộng_hòa

Dấu tròn
Bộ phận của Bộ Tổng Tham mưu
Vận tải Dassault MD 315 Flamant, C-45
Aero Commander, C-47
DC-6, C-7 Caribou
C-119, C-123
C-130, Alouette II, Alouette III
H-19, UH-1
H-34, CH-47
Hoạt động 1951 - 1975
Quân chủng Không quân
Huấn luyện Pazmany PL-2, T-6, T-28
T-41, T-37, H-13
Trinh sát RF-5A, MS 500 Criquet
O-1 Bird Dog, O-2 Skymaster
U-6, U-17
Phân loại Yểm trợ và Tác chiến
Phục vụ Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Tham chiến Chiến tranh Việt Nam
Quy mô - 63.000 nhân sự (Tháng 6 năm 1974)[1]
- 2.750 phi cơ[2]
Tác chiếnđiện tử EC-47
Khẩu hiệu Tổ quốc - Không gian
Máy bay ném bom B-57 Canberra
Tiêm kích F8F Bearcat, F-5A/B/C/E
Quốc gia Việt Nam Cộng hòa
Tên khác Không lực
Chỉ huynổi tiếng - Nguyễn Khánh
- Trần Văn Hổ
- Nguyễn Xuân Vinh
- Huỳnh Hữu Hiền
- Nguyễn Cao Kỳ
- Trần Văn Minh
Bộ chỉ huy Tân Sơn Nhất, Sài Gòn
Phù hiệu đuôi
Tuần tra Republic RC-3 Seabee
Lễ kỷ niệm Ngày 1 tháng 7
Linh vật Con Rồng
Cường kích MD 315 Flamant, T-28
A-1, A-37
AC-47, AC-119G/K