IPad_Mini_2
IPad_Mini_2

IPad_Mini_2

Bluetooth 4.0iPad Mini 2 (được đưa ra thị trường với tên là iPad mini 2, tên cũ: iPad mini với màn hình Retina) là thế hệ thứ hai của dòng máy tính bảng iPad Mini do Apple Inc. sản xuất và đưa ra thị trường. Nó được thiết kế gần giống như iPad Mini thế hệ đầu tiên nhưng có các sửa đổi nội bộ như việc bổ sung chip A7 và màn hình Retina với độ phân giải 2.048 x 1.536.[4] iPad Mini 2 có phần cứng tương tự như người anh em kích cỡ lớn hơn của nó là iPad Air. Apple lặng lẽ phát hành iPad Mini 2 với màu xám và màu bạc ngày 12 tháng 11 năm 2013.Sản phẩm tiếp theo, iPad Mini 3, được công bố vào ngày 16 tháng 10 năm 2014, có phần cứng giống iPad Mini 2 nhưng thêm cảm biến vân tay Touch ID, dung lượng lưu trữ khác nhau và bổ sung thêm màu Vàng.iPad Mini 2 đã bị ngừng sản xuất vào ngày 21 tháng 3 năm 2017, sau thông cáo báo chí về một iPad mới có giá rẻ hơn, thay thế iPad Air 2.iPad Mini 2 là iPad Mini đầu tiên hỗ trợ sáu phiên bản chính của iOS, từ iOS 7 đến iOS 12.

IPad_Mini_2

Ngừng sản xuất Ngày 21 tháng 3, 2017
Nhà chế tạo Foxconn
Mức độ bán lẻ bao phủ 2013-2017
CPU nhân kép 1.3 GHz Apple Cyclone[1]
Ngày ra mắt Ngày 12 tháng 11, 2013
Dòng sản phẩm iPad Mini
Người tiền nhiệm iPad Mini (thế hệ 1)
Giá giới thiệu Wi-Fi:
16 GB: $399, 32 GB: $499,
64 GB: $599, 128 GB: $699
Wi-Fi + Di động:
16 GB: $529, 32 GB: $629,
64 GB: $729, 128 GB: $829
Trọng lượng Wi-Fi: 331 g (0,730 lb)
Wi-Fi + Di động: 341 g (0,752 lb)
Trang web Apple - iPad mini with Retina Display tại Wayback Machine (lưu trữ 16 tháng 11, 2013)
Kích thước H: 200 mm (7,9 in)
W: 134,7 mm (5,30 in)
D: 7,5 mm (0,30 in)
SoC đã sử dụng Apple A7 với kiến trúc trúc 64-bit và bộ đồng xử lý chuyển động Apple M7
Kết nối
Wi-Fi802.11 a/b/g/n tại 2.4 GHz và 5 GHz

Bluetooth 4.0

GSMUMTS / HSDPA850, 1700, 1900, 2100 MHzGSM / EDGE850, 900, 1800, 1900 MHzCDMACDMA/EV-DO Rev. A and B.800, 1900 MHzLTEĐa băng tầnA1490: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26; A1491: 1, 2, 3, 5, 7, 8, 18, 19, 20 và TD-LTE 38, 39, 40
Máy ảnh Trước: 1.2 MP, 720p HD
Sau: 5.0 MP AF, iSight với ống kính 5 thành phần,Hybrid IR filter, chống rung video, phát hiện gương mặt, HDR, khẩu độ ƒ/2.4
Đầu vào Màn hình cảm ứng đa điểm, headset controls, cảm biến tiệm cận và cảm biến ánh sáng, gia tốc kế 3 trục, con quay hồi chuyển 3 trục, la bàn kĩ thuật số
Bài viết liên quan iPad Air
Năng lượng Pin sạc Li-Po có sẵn
3.75 V 24.3 W·h (6,471 mA·h),[2] thời lượng 10h
Hiển thị 2048×1536 px (326 ppi), 7,9 in (200 mm), LED-backlit IPS LCD 4:3
Đồ họa PowerVR G6430 (4 cụm@450 MHz)[3]
Lưu trữ 16, 32, 64 và 128 GB bộ nhớ flash
Loại Máy tính bảng
Nhà phát triển Apple Inc.
Hệ điều hành Nguyên bản: iOS 7.0.3
Hiện tại: iOS 12.4.2, phát hành 26 tháng 9, 2019 (2019-09-26)
Dịch vụ trực tuyến App Store, iTunes Store, iBookstore, iCloud, Game Center
Kế vị iPad Mini 3
Bộ nhớ 1GB LPDDR3 DRAM[2]
Thế hệ Thứ 2