Hydrocortisone
Hydrocortisone

Hydrocortisone

Hydrocortisone, được bán dưới một số tên thương mại khác, là tên của hormone cortisol khi được cung cấp dưới dạng dược phẩm. [2]Chúng có thể được sử dụng cho một số trường hợp như suy thượng thận, hội chứng adrenogenital, canxi huyết cao, viêm giáp, viêm khớp dạng thấp, viêm da, hen suyễnCOPD.[1] Bệnh nhân có thể chọn phương pháp điều trị này cho bệnh suy thượng thận. [3]Thuốc này có thể được đưa vào cơ thể qua đường miệng, dùng tại chỗ, hoặc bằng cách tiêm.[1] Việc ngừng điều trị sau khi sử dụng thời gian dài nên được thực hiện chậm.[1]Các tác dụng phụ có thể bao gồm thay đổi tâm trạng, tăng nguy cơ nhiễm trùng và sưng.[1] Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc trong thời gian dài bao gồm loãng xương, đau bụng, suy nhược thể chất, dễ bầm tím và nhiễm nấm men.[1] Việc sử dụng khi mang thai vẫn chưa rõ là có an toàn hay không. [4]Thuốc này hoạt động như một chất chống viêm và ức chế miễn dịch[1]Hydrocortisone được phát hiện vào năm 1955. [5]Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. [6] Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc. [1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,27 USD mỗi ngày tính đến năm 2014 đối với các hình thức uống. [7] Tại Hoa Kỳ, chi phí ít hơn 25 USD cho một tháng điều trị điển hình.[8]

Hydrocortisone

Định danh thành phần duy nhất
Công thức hóa học C21H30O5
ChEBI
Khối lượng phân tử 362.460 g/mol
MedlinePlus a682206
Đồng nghĩa Cortisol; 11β,17α,21-Trihydroxypregn-4-ene-3,20-dione
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: A
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
    Mẫu 3D (Jmol)
    Mã ATC code
    PubChem CID
    AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
    ChemSpider
    DrugBank
    Giấy phép
    ChEMBL
    KEGG
    Tên thương mại A-hydrocort, Cortef, Solu-cortef, others[1]
    Dược đồ sử dụng Qua đường miệng (viên), tiêm tĩnh mạch, bôi tại chỗ
    Số đăng ký CAS
    Tình trạng pháp lý
    • AU: S4 (Kê đơn) For oral use. S3(Pharmacist only medication) for 1% topical preparations. S2(Pharmacy medicine) for 0.5% topical preparations.
    • UK: POM; OTC for topical administration;
    • US: OTC for topical administration; Rx-only for tablets by mouth, rectal use and intravenous therapy

    Tài liệu tham khảo

    WikiPedia: Hydrocortisone http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.5551.... http://www.drugs.com/monograph/hydrocortisone.html http://www.ema.europa.eu/ema/index.jsp?curl=/pages... http://www.who.int/medicines/publications/essentia... http://www.kegg.jp/entry/D00088 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=A01AC03 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=A07EA02 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=C05AA01 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=D07AA02 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=H02AB09