Homo_habilis

Người khéo léo hay Homo habilis còn được dịch sang tiếng Việtxảo nhân[1] hay người tối cổ, là một loài thuộc chi Homo, đã từng sinh sống trong khoảng từ 2,2 triệu năm cho tới ít nhất 1,6 triệu năm trước, tại thời kỳ đầu của thế Pleistocene.[2]Homo habilis được cho là loài đầu tiên thuộc chi Người xuất hiện. Đối với vẻ bề ngoài và hình thái, trong các loài thuộc chi Homo, thì H. habilis là loài có các điểm tương tự ít nhất so với loài người hiện đại (có lẽ trừ Homo rudolfensis). So với người hiện đại, Homo habilis có tầm vóc thấp, tay quá dài. Loài này được cho là hậu duệ của loài Australopithecus afarensis[cần dẫn nguồn]. A. afarensis thuộc chi vượn người phương Nam Australopithecus, phát hiện nhiều ở vùng Đông Phi.Homo habilis, cơ thể nhỏ nhắn, cao khoảng 1m30, nặng 30 – 50 kg, lông thưa thớt, phân biệt nam nữ rõ ràng. Thức ăn là quả, hạt, động vật nhỏ,...Biết chế tạo công cụ đá. Australopitec chỉ biết sử dụng công cụ tự nhiên.Homo habilis có thể tích sọ gần bằng một nửa thể tích sọ người hiện đại. Tuy có hình thái cơ thể giống vượn, các bộ xương H. habilis khai quật được thường có kèm theo một số công cụ đá sơ khai (ví dụ tại Olduvai Gorge, TanzaniaLake Turkana, Kenya).

Homo_habilis

Chi (genus) Homo
Phân bộ (subordo) Haplorrhini
Tiểu bộ (parvordo) Catarrhini
Lớp (class) Mammalia
Vực (domain) Eukarya
Loài (species) H. habilis
Đại bộ (magnordo) Boreoeutheria
Phân thứ ngành (infraphylum) Gnathostomata
Phân tông (subtribus) Hominina
Phân thứ lớp (infraclass) Eutheria
Phân họ (subfamilia) Homininae
Họ (familia) Hominidae
Liên bộ (superordo) Euarchontoglires
Phân ngành (subphylum) Vertebrata
Giới (regnum) Animalia
Liên họ (superfamilia) Hominoidea
Phân thứ bộ (infraordo) Simiiformes
Liên lớp (superclass) Tetrapoda
Phân giới (subregnum) Eumetazoa
Phân lớp (subclass) Theria
Bộ (ordo) Primates
Ngành (phylum) Chordata
Tông (tribus) Hominini